TN chương 5: Kế toán các nguồn kinh phí

Đan Thy

Member
Hội viên mới
Chương 5

Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?​

Đúng
Sai
Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng

Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?​

Hành chính sự nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài chính
Tất cả đều đúng
Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động nào:

Câu 3 : Tài khoản cấp 2 của Các Quỹ phải được phân chia theo:​

a. Nội dung quỹ
b.Nguồn hình thành (sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là Nguồn từ NSNN cấp, nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài…)
c.Mục lục NSNN (Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) là bảng phân loại các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN, ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước)
d.Tất cả đều đúng

Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:​

Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp)
Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK quỹ : Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng dư (Nợ 421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)
Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ: Có 431, câu D ngược lại với ý đúng C)

Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào: A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) (Đọc thêm trang 179)
Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN)
Các khoản vay từ nước ngoài (006) (same B)
Phí thu được để lại (same B,C)

Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:​

Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt hiểu quả trong công việc)
Quỹ phúc lợi
Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp)
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)
→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....

Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:​

Nợ TK 152/ Có TK 531 ( 531 phản ánh DT HĐSXKD, DV, không phản ánh về vốn kinh doanh được góp)
Nợ TK 411/ Có TK 152 (Đơn vị được góp vốn-> NLVL tăng->Ghi Có 152 là giảm NLVL nên SAI, tăng nguồn vốn thì phải ghi bên Có 411, k ghi bên Nợ)
Nợ TK 152/ Có TK 411 (tăng vốn, tăng NLVL)
Nợ TK 531/ Có TK 152( NLVL tăng nên k được ghi giảm: Có TK 152)

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 411: NGUỒN VỐN KINH DOANH:
Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp bằng NVL để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/Có TK 411

Câu 8: Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?​

Đúng
Sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Câu 9: TK 413 sử dụng khi đánh giá lại giá trị ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính?​

Đúng
Sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.

Câu 10: Trong kế toán HCSN, tài khoản 413 phản ánh nội dung gì?​

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động NSNN
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD
Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ do đánh giá lại khoản mục của HĐSXKD
Câu a và c
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.

Câu 11: Tài khoản 411:​

Có số dư Nợ
Có số dư Có
Không có số dư
Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.

Câu 12: Tài khoản 413:​

Có số dư Nợ
Có số dư Có
Không có số dư
Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK 413 thì TK 413 có số dư bên Nợ phản ánh số Chênh lệch tỷ giá (lỗ TGHĐ) chưa xử lý cuối kỳ; hoặc có dư bên Có phản ánh Chênh lệch tỷ giá (lãi TGHĐ) chưa xử lý cuối kỳ.

Câu 13: Tài khoản 421:​

Có số dư Nợ
Có số dư Có
Không có số dư
Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có dư bên Có phản ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.

Câu 14: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán sẽ hạch toán số vốn này vào tài khoản:​

Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập khác)
Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
Nguồn vốn kinh doanh
Tùy trường hợp cụ thể

→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số vốn này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top