Việc tính toán và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài hiện đang là vấn đề rất được mọi người quan tâm. Bài viết này sẽ trao đổi một số điều về các trường hợp áp dụng thuế nhà thầu, cách tính và cách hạch toán thuế nhà thầu (VAT, CIT) như thế nào cho hợp lý theo 3 loại hợp đồng thầu chủ yếu (gross, net, hợp đồng chưa gồm VAT) dựa trên quy định mới nhất tại TT103/2014.
I. Các trường hợp chịu thuế nhà thầu
Căn cứ Khoản 1, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định đối tượng áp dụng như sau:
“Khoản 1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
Khoản 5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.”
Căn cứ Khoản 2, Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định đối tượng không áp dụng như sau:
“Khoản 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
…- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
Khoản 5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.”
Hỏi:
Năm 2016, chúng tôi có ký hợp đồng với đối tác nước ngoài nhập khẩu nguyên vật liệu. Trong hợp đồng ghi rõ bên Bán giao hàng cho bên mua theo điều kiện giao hàng DDT (giao tại kho ngoại quan Hải Dương). Toàn bộ chi phí phát sinh từ kho vận Hải Dương về đến bên người mua do người mua chịu trách nhiệm. Vậy trong trường hợp này doanh nghiệp tôi có phải chịu thuế nhà thầu không ?
Đáp:
Từ các căn cứ nêu trên, trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng mua nguyên vật liệu của nhà cung cấp nước ngoài, hoạt động bán, phân phối hàng hóa từ kho ngoại quan vào nội địa thì hoạt động giao hàng từ kho ngoại quan không phải là hoạt động mang tính phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu giữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công. Do đó, nhà cung cấp nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp của độc giả có trách nhiệm khấu trừ thuế nhà thầu của nhà cung cấp nước ngoài trước khi thực hiện thanh toán.
II. Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo từng điều kiện hợp đồng thầu
I. Cách tính:
Doanh thu tính thuế GTGT là DT đã bao gồm tất cả các thuế
Doanh thu tính thuế TNDN là DT đã bao gồm tất cả các thuế trừ thuế GTGT
1) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế (net)
DTTT TNDN = Giá trị hợp đồng / (1- tỷ lệ thuế TNDN)
DTTT GTGT = DTTT TNDN /(1- tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )
Thuế GTGT = DTTT GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN = DTTT TNDN x tỷ lệ thuế TNDN
2) Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế (gross)
Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng - thuế GTGT) x tỷ lệ thuế TNDN
3) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ thuế TNDN
DTTT GTGT = Giá trị hợp đồng /(1 - tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )
Thuế GTGT = DTTT GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
II. Cách hạch toán lên sổ kế toán
Căn cứ giá trị hợp đồng và việc tính thuế nhà thầu theo công thức ở trên, việc hạch toán như sau:
Giả sử thông tin hợp đồng và kết quả tính như sau: Giá trị hợp đồng: 100, VAT: 9, CIT: 11
1) Nếu hợp đồng là NET
a. Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài
Nợ TK 627; 642 100
Có TK 331 100
b. Hạch toán thuế VAT và CIT
Nợ TK 133 9 (VAT được khấu trừ)
Nợ TK 627; 642 11 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN)
Có TK 3338 20
c. Nộp thuế
Nợ TK 3338 20
Có TK 112 20
2) Nếu hợp đồng là GROSS
a. Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 627, 642 80
Nợ TK 811 11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Nợ TK 133 9 (VAT dược khấu trừ)
Có TK 331 80
Có TK 3338 20
b. Nộp thuế
Nợ TK 3338 20
Có TK 112 20
3) Nếu hợp đồng là chưa gồm VAT (CIT nhà thầu chịu)
a. Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 627; 642 89
Nợ TK 811 11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Nợ TK 133 9 (VAT được khấu trừ)
Có TK 331 89
Có TK 3338 20
b. Nộp thuế
Nợ TK 3338 20
Có TK 112 20
Khi thực hiện thuê nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài các bạn cần xác định rõ điều khoản giá trị hợp đồng và phần thuế phải chịu của mỗi bên để tính toán và hạch toán phù hợp.
I. Các trường hợp chịu thuế nhà thầu
“Khoản 1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
Khoản 5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.”
Căn cứ Khoản 2, Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định đối tượng không áp dụng như sau:
“Khoản 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
…- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
Khoản 5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.”
Hỏi:
Năm 2016, chúng tôi có ký hợp đồng với đối tác nước ngoài nhập khẩu nguyên vật liệu. Trong hợp đồng ghi rõ bên Bán giao hàng cho bên mua theo điều kiện giao hàng DDT (giao tại kho ngoại quan Hải Dương). Toàn bộ chi phí phát sinh từ kho vận Hải Dương về đến bên người mua do người mua chịu trách nhiệm. Vậy trong trường hợp này doanh nghiệp tôi có phải chịu thuế nhà thầu không ?
Đáp:
Từ các căn cứ nêu trên, trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng mua nguyên vật liệu của nhà cung cấp nước ngoài, hoạt động bán, phân phối hàng hóa từ kho ngoại quan vào nội địa thì hoạt động giao hàng từ kho ngoại quan không phải là hoạt động mang tính phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu giữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công. Do đó, nhà cung cấp nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp của độc giả có trách nhiệm khấu trừ thuế nhà thầu của nhà cung cấp nước ngoài trước khi thực hiện thanh toán.
II. Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo từng điều kiện hợp đồng thầu
Doanh thu tính thuế GTGT là DT đã bao gồm tất cả các thuế
Doanh thu tính thuế TNDN là DT đã bao gồm tất cả các thuế trừ thuế GTGT
1) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế (net)
DTTT TNDN = Giá trị hợp đồng / (1- tỷ lệ thuế TNDN)
DTTT GTGT = DTTT TNDN /(1- tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )
Thuế GTGT = DTTT GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN = DTTT TNDN x tỷ lệ thuế TNDN
2) Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế (gross)
Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng - thuế GTGT) x tỷ lệ thuế TNDN
3) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ thuế TNDN
DTTT GTGT = Giá trị hợp đồng /(1 - tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )
Thuế GTGT = DTTT GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
II. Cách hạch toán lên sổ kế toán
Căn cứ giá trị hợp đồng và việc tính thuế nhà thầu theo công thức ở trên, việc hạch toán như sau:
Giả sử thông tin hợp đồng và kết quả tính như sau: Giá trị hợp đồng: 100, VAT: 9, CIT: 11
1) Nếu hợp đồng là NET
a. Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài
Nợ TK 627; 642 100
Có TK 331 100
b. Hạch toán thuế VAT và CIT
Nợ TK 133 9 (VAT được khấu trừ)
Nợ TK 627; 642 11 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN)
Có TK 3338 20
c. Nộp thuế
Nợ TK 3338 20
Có TK 112 20
2) Nếu hợp đồng là GROSS
a. Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 627, 642 80
Nợ TK 811 11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Nợ TK 133 9 (VAT dược khấu trừ)
Có TK 331 80
Có TK 3338 20
b. Nộp thuế
Nợ TK 3338 20
Có TK 112 20
3) Nếu hợp đồng là chưa gồm VAT (CIT nhà thầu chịu)
a. Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 627; 642 89
Nợ TK 811 11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Nợ TK 133 9 (VAT được khấu trừ)
Có TK 331 89
Có TK 3338 20
b. Nộp thuế
Nợ TK 3338 20
Có TK 112 20
Khi thực hiện thuê nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài các bạn cần xác định rõ điều khoản giá trị hợp đồng và phần thuế phải chịu của mỗi bên để tính toán và hạch toán phù hợp.
Nguồn: Tổng hợp