khi thanh lý một TDCD đã khấu hao gần hết thì :
ghi N: tk 811 ( giá trị còn lại )
N: tk 214 ( số đã khấu hao )
C: tk 211
đồng thời ghi
N: tk 111,112,131..
C: tk 711
Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 241: (đã khấu hao)
Nợ 811giá trị còn lại)
Có 211nguyên giá TSCĐ) Chi Phí thanh lý TSCĐ phát sinh:
Nợ 811 (chi phí vận chuyển, lắp đặt....)
Nợ 133 (nếu có)
Có 111,112,331,141 Thu nhập từ thanh lý TSCĐ:
Nợ 111, 112,131, 152 (phế liệu)
Có 711
Có 3331