Tặng file Excel phân tích báo cáo tài chính có thể so sánh qua nhiều kỳ

Thuận DKT

Member
Hội viên mới
Kế toán trưởng có thể đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp bằng cách sử dụng các chỉ số tài chính và kết hợp với phân tích sâu sắc về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một số chỉ số tài chính quan trọng mà kế toán trưởng có thể sử dụng để đánh giá sức khỏe tài chính.

Số lượng chỉ số tài chính mà một kế toán trưởng nên sử dụng để đánh giá sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào mục đích và nhu cầu của họ. Tuy nhiên, thông thường, họ sẽ sử dụng một số chỉ số tài chính chính để đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, bao gồm tỷ lệ lợi nhuận sau thuế, tỷ lệ công nợ quá hạn, tỷ lệ tài sản gốc và tỷ lệ tài sản vốn.

TANG FILE EXCEL CHI SO TAI CHINH.jpg


Kế toán trưởng có thể đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp bằng cách sử dụng một số chỉ số và kỹ thuật sau:
  1. Chỉ số tài chính: Chỉ số này bao gồm các chỉ số như tỷ lệ lợi nhuận với vốn, tỷ lệ vay vốn, tỷ lệ cổ tức với vốn và tỷ lệ tài sản với vốn góp.
  2. Báo cáo tài chính: Kế toán trưởng có thể sử dụng báo cáo tài chính để đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, bao gồm báo cáo lợi nhuận và mất mát, báo cáo tài sản và nợ, và báo cáo tài chính kỳ.
  3. Đánh giá tài chính theo mô hình: Kế toán trưởng có thể sử dụng mô hình tài chính để đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, bao gồm mô hình DCF (Discounted Cash Flow) và mô hình DuPont.
  4. Đánh giá từ nhà đầu tư: Kế toán trưởng có thể sử dụng đánh giá từ nhà đầu tư và các nhà phân tích tài chính để đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.

Các bạn tải fle Excel về để tham khảo nhe

1. Khu vực nhập dữ liệu "Sheet Data"


1675304013492.png


2. Các chỉ số tài chính được tính toán tự động và chọn các kỳ kế toán - Ngoài ra có thể so sánh giữa các kỳ - Video bên dưới sẽ giúp các bạn so sánh giữa các kỳ rất hay

1675304091549.png

1675304127094.png


Ngoài ra, các chỉ số tài chính cũng được định nghĩa về các sử dụng và cách tính

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
ROCE là một chỉ số quan trọng đo lường hiệu quả của một công ty trong việc sử dụng vốn đầu tư. Nó cho biết tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với vốn đầu tư và cho biết xem công ty có tạo ra lợi nhuận từ vốn đầu tư của nó hay không. ROCE cao có nghĩa là công ty đang sử dụng vốn đầu tư một cách hiệu quả và tạo ra lợi nhuận tốt.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Return on Sales (ROS) là một chỉ số tài chính đo lường hiệu quả kinh doanh của một công ty. Nó tính bằng tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với doanh thu. ROS cho thấy sự khả năng của công ty để tạo ra lợi nhuận từ mỗi đơn vị doanh thu. ROS cao có nghĩa là công ty có schế độ kinh doanh hiệu quả và tạo ra lợi nhuận từ mỗi đơn vị doanh thu.

Lợi nhuận gộp
Gross Margin là một chỉ số tài chính đo lường sự khác biệt giữa giá bán và giá mua hàng hoặc dịch vụ. Nó cho thấy sự khả năng của một công ty để tạo ra lợi nhuận từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ. Gross margin cao có nghĩa là công ty có thể tạo ra lợi nhuận tốt từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ với mức giá bán cao hơn mức giá mua.

Chi phí hạ tầng tỷ lệ với doanh thu
Overheads to Sales là một tỷ lệ đo chi phí hạ tầng của một công ty so với doanh thu của công ty. Tỷ lệ này cho thấy sự chi phí hạ tầng của công ty so với doanh thu của công ty và có thể được sử dụng để đánh giá sự hiệu quả của việc quản lý chi phí hạ tầng của công ty.

Lợi nhuận ròng
Đây là tỷ lệ cho thấy lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí của một công ty từ doanh thu của công ty. Tỷ lệ này cho thấy sự hiệu quả kinh doanh của công ty và có thể được sử dụng để đánh giá sức mạnh của công ty so với các đối thủ cạnh tranh.

Vòng quay vốn
Vòng quay vốn (Capital Turnover) được tính bằng doanh số bán hằng năm chia cho vốn sở hữu trung bình (trị giá thuần). Khi được so sánh trong một khoảng thời gian, nó sẽ cho biết mức độ công ty có thể phát triển mà không cần phải đầu tư thêm vốn. Nhìn chung, công ty có biên lợi nhuận cao thì có vốn quay vòng thấp và ngược lại. Nó còn được gọi là quay vòng vốn cổ đông (Equity Turnover).

Tỉ lệ quay vòng tài sản cố định
Các nhà đầu tư và chủ nợ thường sử dụng tỉ số này cho việc kiểm tra hiệu quả sử dụng khoản đầu tư vào tài sản cố định để tạo ra doanh thu. Khái niệm này quan trọng đối với các nhà đầu tư bởi vì họ muốn có thể đo lường lợi tức đầu tư gần đúng của doanh nghiệp. Điều này đặc biệt đúng trong ngành sản xuất, nơi các công ty mua sắm thiết bị lớn và đắt tiền. Mặt khác, các chủ nợ muốn đảm bảo rằng công ty có thể tạo ra đủ doanh thu từ một thiết bị mới để trả khoản vay mà họ đã sử dụng để mua nó.

Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động (Working Capital Turnover) là tỷ lệ cho thấy số lần vốn lưu động của một công ty được quay về trong một kỳ hạn nhất định. Tỷ lệ này cho thấy hiệu quả của công ty trong việc sử dụng vốn lưu động để tạo ra doanh thu. Được tính bằng cách chia doanh thu của công ty cho vốn lưu động. Thông số này giúp cho chúng ta đánh giá sự hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty và sức mạnh tài chính của công ty.

Vòng quay tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Công thức tính Hệ số vòng quay tổng tài sản như sau: Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành. Hệ số này lại ngược với lợi nhuận biên (profit margin - tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần), có nghĩa là hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao thì lợi nhuận biên càng nhỏ và ngược lại.

Khả năng thanh toán ngắn hạn
Current ratio sẽ cho biết số tài sản ngắn hạn hiện tại của công ty có đủ để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn hay không? Sau đó, từ việc đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, nhà quản trị có thế đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của công ty để đưa ra quyết định huy động vốn trong trường hợp tài sản ngắn hạn hiện có không đủ để trả nợ.


Khả năng thanh toán nhanh
Tỉ lệ thanh toán nhanh là một chỉ số về khả năng thanh khoản ngắn hạn của công ty và đo lường khả năng của công ty để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn với các tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Vì tỉ lệ thanh toán nhanh cho thấy khả năng sử dụng ngay lập tức các tài sản gần bằng tiền mặt của công ty (nghĩa là các tài sản có thể được chuyển đổi nhanh chóng thành tiền mặt) để thanh toán các khoản nợ hiện tại của công ty, nên tỉ lệ này còn được gọi là hệ số thử axit
Tỷ Số truyền.
Tỷ lệ truyền là một nhóm số liệu tài chính so sánh một số hình thức vốn chủ sở hữu (hoặc vốn) của chủ sở hữu với nợ, hoặc các khoản tiền mà công ty vay. Gearing là một phép đo đòn bẩy tài chính của một thực thể, thể hiện mức độ các hoạt động của công ty được tài trợ bởi các quỹ của cổ đông so với các quỹ của chủ nợ.

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Sử dụng D/E nhà đầu tư đánh giá được khả năng tài chính và cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp. Tỷ lệ D/E cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Nếu D/E liên tục cao trong một thời gian dài cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp khó khăn. Nếu D/E thấp thể hiện nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp từ vốn chủ sở hữu dồi dào, nợ thấp, không chịu nhiều áp lực tài chính và đang kinh doanh có hiệu quả.
Khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay cũng có thể được hiểu là tỷ lệ số lần lãi thu được (TIE). Người cho vay, nhà đầu tư và chủ nợ thường sử dụng công thức này để xác định mức độ rủi ro của công ty so với khoản nợ hiện tại hoặc khoản vay trong tương lai. Nói một cách đơn giản hơn, hệ số thanh toán lãi vay thể hiện số lần công ty có thể thanh toán các nghĩa vụ bằng cách sử dụng thu nhập của mình. Chỉ số này càng cao thì khả năng mà công ty có thể chi trả cho các khoản nợ sẽ càng lớn.

Số ngày tồn kho bình quân
Số ngày tồn kho bình quân cho nhà phân tích biết hàng tồn kho được chuyển nhanh như thế nào ở một công ty so với công ty khác. Công ty nào bán hàng tồn kho càng sớm để kiếm lợi nhuận thì càng có lãi. Số ngày tồn kho bình quân là một công cụ quan trọng trong các ngành công nghiệp có chu kì bán hàng và chu kì sản phẩm nhanh, chẳng hạn như ngành công nghệ. Số ngày tồn kho bình quân cao có thể cho biết một công ty không quản lí đúng cách hàng tồn kho của mình hoặc đang có hàng tồn kho khó bán.

Số ngày phải thu bình quân
Kì thu tiền bình quân thể hiện số ngày trung bình giữa ngày bán chịu được thực hiện và ngày người mua thanh toán cho lần bán chịu đó. Kì thu tiền bình quân của một công ty là dấu hiệu cho thấy hiệu quả của các hoạt động quản lí khoản phải thu. Các doanh nghiệp phải có khả năng quản lí kì thu tiền bình quân để đảm bảo họ hoạt động diễn ra bình thường. Kì thu tiền bình quân thấp thường có lợi hơn là kì thu tiền bình quân cao. Kì thu tiền bình quân thấp cho thấy công ty thu hồi tiền thanh toán nhanh hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của việc này là nó có thể cho thấy các điều khoản tín dụng quá nghiêm ngặt, nếu tình trạng này cứ tiếp tục khách hàng có thể sẽ tìm kiếm các nhà cung cấp dịch vụ khác với các điều khoản thanh toán dễ dàng hơn.

Số ngày phải trả bình quân
Số ngày phải trả BQ là một số liệu tài chính cho thấy số ngày trung bình mà một công ty phải trả cho các nhà cung cấp. Số liệu này cho thấy tình hình thanh toán của công ty với nhà cung cấp và khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của họ. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, cho thấy công ty có khả năng thanh toán nhanh với nhà cung cấp.

Cổ tức trên mỗi cổ phần
Đây là một số liệu tài chính cho thấy số tiền cổ tức mà một công ty trả cho mỗi cổ phiếu của họ. Số liệu này cho thấy tình hình tài chính của công ty và mức độ hỗ trợ cho các cổ đông.

Lợi nhuận trên mỗi cổ phần
Earnings per share (EPS) là một số liệu tài chính cho thấy số tiền lợi nhuận của một công ty sau khi trừ đi các chi phí cho mỗi cổ phiếu của họ. Số liệu này cung cấp thông tin về hiệu quả kinh doanh của công ty và cho thấy xem công ty có đang tăng trưởng hay không.

Tỷ lệ lợi nhuận/cổ tức
Tỷ lệ lợi nhuận/cổ tức (dividend cover ratio) là chỉ tiêu kế toán nói lên khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán cổ tức cho cổ phần thông thường bằng thu nhập của công ty. Nó được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thanh toán lãi suất chia cho tổng số tiền thanh toán cổ tức.

Chỉ số P/E
Chỉ số P/E (Price to Earning ratio) là chỉ số đánh giá mối quan hệ giữa giá thị trường của cổ phiếu (Price) với thu nhập trên một cổ phiếu (EPS). Ý nghĩa của chỉ số này thể hiện mức giá mà bạn sẵn sàng bỏ ra cho một đồng lợi nhuận thu được từ cổ phiếu. Hay, bạn sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho cổ phiếu của một doanh nghiệp dựa trên lợi nhuận (thu nhập) của doanh nghiệp đó.

Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức (Dividend yield) là một tỷ lệ tài chính cho biết một công ty mỗi năm trả bao nhiêu tiền cổ tức so với giá cổ phiếu của nó. Tỷ lệ này được biểu thị bằng phần trăm. Đây là tỷ lệ phản ánh lợi nhuận chỉ dựa vào cổ tức của một khoản đầu tư cổ phiếu. Tuy nhiên nhà đầu tư cần lưu ý không phải lúc nào tỷ suất cổ tức cao cũng đồng nghĩa với khoản đầu tư hấp dẫn. Nếu cổ tức không đổi, tỷ lệ sẽ tăng khi giá cổ phiếu giảm. Vì vậy đôi lúc tỷ lệ sẽ cao bất thường do cổ phiếu đang giảm giá mạnh.

Giá trị tài sản thuần trên mỗi cổ phần
Giá trị tài sản thuần trên mỗi cổ phần (NET ASSET VALUE PER SHARE) là số liệu được các công ty đầu tư tính một lần hoặc hai lần hàng ngày và được coi là chỉ số đáng tin nhất của sự phát triển đầu tư. Giá trị này có được bằng cách trừ đi tất cả các tài sản nợ với giá trị tài sản hiện hành của các chứng khoán được giữ trong danh mục chứng khoán đầu tư; sau đó chia hiệu số này cho số các cổ phần chưa chi trả. Hầu hết các cổ phần của quỹ hỗ tương được bán với giá trị tài sản thuần cộng hoa hồng thưởng được gọi là phí bán.

Link tải file: https://drive.google.com/file/d/1xwH0NzJrheqfhcLyJ4GSIV9dYuBgcXBt/view?usp=sharing

Video hướng dẫn sử dụng file lập báo cáo so sánh qua các kỳ:

Nguồn: Cộng đồng Dân Kế Toán

Vui lòng không copy và chia sẻ lại file dưới mọi hình thức
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top