số dư cuối kỳ TK 3334 (thuế TNDN)

tiger_51209

Member
Hội viên mới
Các anh chị ơi cho em hỏi với ạ. Năm 2009 kế toán cty em hạch toán số dư ckyf của TK 3334 (thuế TNDN) bên nợ là 4.919.074đ. Nhưng ở BCTC ở bảng tôgnr hợp thanh toán thuế và các khoản phải nộp NSNN thì mục thuế TNDN số còn phải nộp lại là -10.929đ. Hơn nữa tại TK 3334 trong bảng CDPS thì số ps là bên nợ 3334: 4.919.074đ bên có là 0đ. các anh chị cố hình dung giúp em. E k biết diễn đạt dễ hiểu hơn đc. Theo em như vậy là sai phải không ạ? ĐÚng ra bên N3334 là số thuế mình đã tạm nộp, còn bên C3334 là số thuế pahri nộp, đối trừ đi sẽ là số thế còn phải nộp thêm hoặc đc nhà nước trả lại. Trong trường hợp này lẽ ra số dư TK 3334 trogn bảng CDPS kia phải là -10.929đ mới đúng chứ! Như vậy em xin hỏi là ktoan kia làm sai hay đúng, nếu sai thì em phải làm sao đây. Em chỉ có thể lấy số dư cky năm trước chuyển năm sau tức là dư TK 3334 bên N là 4.919.074đ. CÁc anh chị cho em hướng giải quyết với ạ! Em cám ơn nhiều!
 
Lương nhân công sản xuất

Mọi người ơi cho mình hỏi một chút: Công ty mình là Công ty sản xuất, hàng tháng mình có 2 bảng chấm công ( 1 bảng là hành chính, 1 bảng là sản xuất ). Đến cuối tháng thanh toán lương, lương hành chính thì OK rồi, nhưng lương sản xuất thì làm như thế nào thì hợp lý?
 
Ðề: số dư cuối kỳ TK 3334 (thuế TNDN)

BẠN VIẾT BÀI SAI CHỦ ĐỀ RỒI

Bạn hạch toán tiền lương vào chi phí, và hạch toán trừ các khoản BH, thuế TNCN ( nếu có ) . Số còn lại chi trả
Tiền lương :
Hạch toán chi phí: Nợ 622, 627 / Có 334 ( nếu theo quyết định 15), hoặc
Nợ 154/ có 334 nếu theo quyết định 48
Trừ các khoản BH: Nợ 334/ Có 338
Trừ Thuế TNCN : Nợ 334/ Có 3335
Trừ tạm ứng ( nếu có) : Nợ 334/ Có 141
....
Số còn lại, chi : Nợ 334/ Có 111
 
Sửa lần cuối:
Ðề: số dư cuối kỳ TK 3334 (thuế TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (3334)
1. Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,. . .
3. Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
ok chưa. Tk 3334 phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
Số tiền chênh lệch của bạn là chênh lệch giữa số thuế TNDN đã nộp và số thuế TNDN phải nộp
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top