Ðề: quyết toán thuế TNCN cuối năm như thế nào? cần phải có những mẫu biểu gì?
--------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI QUYẾT TOÁN NĂM 2008(MẪU 08/TNTX)
ÁP DỤNG CHO NGƯỜI VIỆT NAM
Trường hợp cá nhân tự trả thuế (cá nhân nhận thu nhập bao gồm thuế)
Lưu ý:
- Thu nhập chịu thuế kê khai là toàn bộ thu nhập các tháng trong năm
- Thu nhập chịu thuế bình quân tháng là thu nhập trong năm chia cho 12 tháng(kể cả tháng không có thu nhập).
- Thu nhập chịu thuế đuợc tính là đồng Việt nam. Trường hợp nhận thu nhập bằng ngoại tệ thì quy đổi theo tỷ giá được tính vào thời điểm phát sinh thu nhập.
I/ Phần tổng hợp: (Hướng dẫn kê khai theo Mã chỉ tiêu)
Chỉ tiêu A: Thu nhập chịu thuế: A = A1+ A9 + A16 + A17 + A18
Thu nhập chịu thuế kê khai là tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương, thưởng, các khoản phụ cấp và tiền nhà (nếu được công ty trả hộ).
Công thức như sau:
TNCT = Lương + Thưởng + Phụ cấp+ Tiền nhà (nếu được công ty trả hộ)
a.1 Trường hợp cá nhân tự trả tiền nhà:
TNCT= Lương + Phụ cấp + Thưởng.
a.2 Trường hợp công ty trả thay tiền nhà:
TNCT=1.15 x (Lương + Phụ cấp + Thưởng)
üLưu ý: Nếu tiền thuê nhà thực tế thấp hơn tiền nhà theo cách tính trên thì lấy tiền nhà thực tế để tính vào thu nhập chịu thuế.
Chỉ tiêu A1 là tổng các khoản thu nhập chịu thuế : A1 = A2 + A3 + A4 + A5 + A6
Chỉ tiêu A2 Tiền lương, tiền công: ghi các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, bao gồm cả tiền lương làm thêm giờ, lương ca 3, lương tháng thứ 13 (nếu có);
Chỉ tiêu A3 Tiền thưởng: ghi các khoản tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất nhân dịp ngày lễ, tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ các nguồn, dưới các hình thức: tiền, hiện vật…
Chỉ tiêu A4 Các khoản phụ cấp chịu thuế: Kê khai tất cả các khoản phụ cấp chịu thuế
Chỉ tiêu A5 thu nhập từ tiền nhà: là khoản thu nhập được tính tối đa 15% tổng thu nhập A2+A3+A4+A6+A18
Chỉ tiêu A6 Phần thu nhập đã được trừ 25% (nếu có): Chỉ áp dụng đối với ca sỹ như diễn viên thanh nhạc biểu diễn các loại hình nghệ thuật ca-nhạc kịch, cải lương, tuồng, chèo, dân ca; nghệ sỹ xiếc, múa; cầu thủ bóng đá; vận động viên chuyên nghiệp, được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế. Số thu nhập này không kê khai vào chỉ tiêu A2.
Chỉ tiêu A9: Cá nhân trong năm có các chứng từ khấu trừ thuế 10% do cơ quan chi trả cấp khi khấu trừ tiền thuế thì căn cứ vào các chứng từ đó để kê khai theo thứ tự thời gian của khoản thu nhập chịu thuế. Tổng chỉ tiêu A8 được tổng hợp từ chi tiết cột 4 phần II.B. Chỉ Chỉ tiêu A13: Phản ánh khoản thu nhập chịu thuế của nghệ sỹ, vận động viên được trừ trước 25%, nhưng khoản thu nhập này nhận từ các nơi khác
Chỉ tiêu A17: Các khoản thu nhập khác : Ghi các khoản thu nhập khác mà cá nhân nhận được ngoài các khoản thu nhập đã liệt kê ở trên. Đối với các khoản chi trả dưới mức khấu trừ thuế 10% (dưới 500.000 đồng/ lần chi trả), cơ quan chi trả chưa khấu trừ thì được kê khai vào chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu A18: Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài của đối tượng nộp thuế là người Việt nam hay người nước ngoài:
Đối với người Việt nam: Người Việt nam trong năm tính thuế vừa có thời gian làm việc tại Việt nam vừa có thời gian làm việc ở nước ngoài thì kê khai thu nhập chịu thuế phát sinh ở nước ngoài vào điểm này.
vChỉ tiêu B: Xác định số thuế phải nộp:
Chỉ tiêu B1: Xác định thu nhập bình quân tháng bằng cách lấy tổng thu nhập chịu thuế của năm chia cho 12 tháng. (Cá nhân tổng hợp toàn bộ thu nhập các tháng trong năm kể cả tháng không có thu nhập chia cho 12 tháng)
Chỉ tiêu B2: Căn cứ thu nhập bình quân tháng đối chiếu biểu thuế luỹ tiến từng phần để xác định số thuế phải nộp 1 tháng.
Số thuế thu nhập phải nộp theo luật pháp Việt nam:
Được tính bằng cách: Lấy TNCT bình quân tháng (đã hướng dẫn như trên) áp dụng vào công thức để tính ra thuế phải nộp.
Bậc
Thu nhập bình quân tháng/người
Thuế suất (%)
Số thuế thu nhập phải nộp
1
Đến 4.000.000
0
0
Chỉ tiêu B3 = B2 * 12
Chỉ tiêu B4: Số thuế đã khấu trừ trong năm: Là số tiền thuế cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ và cấp biên lai thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế. Số liệu chi tiết được thể hiện tại Phần II.
Biên lai thuế trong các trường hợp cá nhân trong năm làm việc tại nhiều nơi.
Chứng từ khấu trừ thuế là khoản thu nhập của cá nhân trong năm đã được cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ thuế 10% đối với khoản chi trả từ 500.000đ/lần trở lên. Số liệu chi tiết thể hiện tại phần II.B
Chỉ tiêu B5 Số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có): Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập mà cá nhân đã nộp ở nước ngoài và đã được cơ quan chi trả ở nước ngoài cấp chứng từ nộp thuế.
Chỉ tiêu B6: Đối với người Việt nam không kê khai vào chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu B7: Đối với người Việt nam: số thuếđược khấu trừ ghi vào điểm này cần so sánh giữa số thuế phải nộp ở nước ngoài (B3b) và số thuế đã nộp ở nước ngoài: nếu ở nước ngoài thấp hơn thì ghi bằng B3b – B5, nếu ở nước ngoài cao hơn thì ghi bằng B3b
Chỉ tiêu B8 : Số thuế còn phải nộp: B8 = B3 – (B4 + B7)
II/ PHẦN CHI TIẾT THU NHẬP:
Phần này được chi tiết 2 loại thu nhập thường xuyên chịu thuế tương ứng với 2 hình thức khấu trừ theo biểu luỹ tiến (Mục A) và khấu trừ thuế 10% (Mục B)
Mục A: Kê khai các tháng có thu nhập đến mức chịu thuế cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ cấp biên lai thuế thu nhập; tháng có thu nhập dưới mức chịu thuế (dưới 5triệu đồng/tháng đối với người Việt nam) ghi số thực nhận; tháng không có thu nhập chịu thuế thì ghi: “ Tôi cam đoan tháng này không có thu nhập chịu thuế”
Mục B: Thu nhập khấu trừ tại nguồn 10%: Kê khai chi tiết các chứng từ khấu trừ thuế 10% mà các cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ thuế cấp. Xắp xếp chứng từ theo thứ tự thời gian, nếu có nhiều chứng từ thì kê khai biểu phụ lục đính kèm và ký ghi rõ họ tên.
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 124/2008/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2008
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP