1. Thuế nhập khẩu thông thường
Quyết định 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 28/2019/QĐ-TTg).2. Thuế nhập khẩu ưu đãi
Nghị định 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 101/2021/NĐ-CP, Nghị định 51/2022/NĐ-CP).3. Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
- ASEAN: Nghị định 156/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 – 2022.- ASEAN - Ấn Độ: Nghị định 159/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2022.
- ASEAN - Hàn Quốc: Nghị định 157/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022.
- ASEAN - Hồng Kông: Nghị định 07/2020/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022.
- ASEAN - Nhật Bản: Nghị định 160/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023.
- ASEAN - Trung Quốc: Nghị định 153/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018-2022.
- Việt Nam - Chi Lê: Nghị định 154/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2018-2022.
- Việt Nam - Hàn Quốc: Nghị định 149/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022.
- Việt Nam - Liên minh châu Âu: Nghị định 111/2020/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020-2022.
- Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu: Nghị định 150/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022.
- Việt Nam - Nhật Bản: Nghị định 155/2017/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam - Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023.
- Việt Nam - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân: Nghị định 158/2017/NĐ-CP về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2018 – 2022.
- Việt Nam – CPTPP: Nghị định 57/2019/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019-2022 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 21/2022/NĐ-CP).
Lưu ý: Hiệp định CPTPP gồm 11 nước thành viên là Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam, được ký kết và có hiệu lực trong năm 2018 sau khi Mỹ rút khỏi Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP - Hiệp định tiền thân của CPTPP) vào năm 2017.
Nguồn: Pháp lý khởi nghiệp