4/ Phụ lục ưu đãi thuế TNDN 03-4A/TNDN :
4.1/ Xác định điều kiện ưu đãi thuế:
- NNT được ưu đãi thuế phải tự xác định 1 trong các điều kiện được ưu đãi trong phần này để xác định điều kiện ưu đãi được hưởng
- Đối với dự án sử dụng nhiều lao động theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP, ưu đãi thuế đối với Công ty cổ phần niêm yết chứng khoán kính chuột trái vào ô cuối cùng của phần 1 mục A – ưu đãi khác theo các quy định còn đang được hưởng (trường hợp không đánh được do phần mềm bị lỗi khi in ra sẽ tự đánh vào).
4.2/Xác định mức độ mức độ ưu đãi thuế:
Không xác định được mức độ ưu đãi thuế tại điểm 2 phần A, thì không nhập được số thuế được miễn, giảm tại phần B
Trường hợp NNT không được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN, thì tại điểm 2 phần A mức độ ưu đãi thuế : chỉ tiêu thuế suất ưu đãi : ghi thuế suất 28%; các chỉ tiêu “thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi”, “kể từ năm” : bỏ trống không ghi
4.3/ Xác định số thuế được ưu đãi :
- Xác định điểm 3.1 và 4.1 trên Phụ lục : Tổng thu nhập chịu thuế được hưởng ưu đãi :
+ Trường hợp NNT vừa có hoạt động KD được hưởng ưu đãi thuế vừa có hoạt động KD không được hưởng ưu đãi thuế, nếu hạch toán riêng được TNCT của hoạt động KD được hưởng ưu đãi thì ghi tại phần này.
+ Trường hợp NNT vừa có hoạt động KD được hưởng ưu đãi thuế vừa có hoạt động KD không được hưởng ưu đãi thuế, nếu không hạch toán riêng được TNCT của hoạt động KD được hưởng ưu đãi thì TNCT được hưởng xác định bằng hình thức phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu được hưởng ưu đãi trên tổng DT trong kỳ tính thuế .
+ Số liệu trên điểm 3.4 được làm căn cứ tổng hợp trên điểm C3 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN .
+ Số liệu trên điểm 4.5 được làm căn cứ tổng hợp trên điểm C4 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN .
Lưu ý : trường hợp được hưởng nhiều mức ưu đãi khác nhau thì phải lập phụ lục 03-4A/TNDN riêng cho từng hoạt động.