1.khi phát sinh các khoản phải thu của khách hàng về bán hàng bằng ngoại tệ: nợ 131/có 511 => sao lại k hạch toán thuế
2.khi nhận lại tscđ mang đi cầm cố: nợ 211/có 214/có 144: sao lại ghi tăng khấu hao ạ?
3. hàng tồn kho tăng do đánh giá lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền : nợ 152,153,156/có 411 : sao cái này lại hạch toán vào 411
4. chuyển tscđ thành công cụ dụng cụ do k thoả mãn tiêu chuẩn ghi nhận tscđ: e k hiểu tại sao họ lại hạch toán như nàysao lại hạch toán vào 627,621,642,142,242 e thấy nó liên quan đến công cụ dụng cụ mà chẳng thấy công cụ dụng cụ đâu)
+ trường hợp giá trị còn lại của tscđ nhỏ thì tính toàn bộ giá tri tscđ vào chi phí kinh doanh trong kỳ:
nợ 627
nợ 641
nợ 642
nợ 214
có 211
+ trường hợp giá trị còn lại của tscđ lớn cần phân bổ dần vào chi phí sxkd trong kỳ:
nợ 142
nợ 242
nợ 214
có 211
5. khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chinh, ký quỹ đảm bảo việc thuê ts:
nợ 342
nợ 244
có 111,112....
=> 342 ở đây là sao ạ?
nhờ mọi ng giải thích giùm e
e cảm ơn ạ
2.khi nhận lại tscđ mang đi cầm cố: nợ 211/có 214/có 144: sao lại ghi tăng khấu hao ạ?
3. hàng tồn kho tăng do đánh giá lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền : nợ 152,153,156/có 411 : sao cái này lại hạch toán vào 411
4. chuyển tscđ thành công cụ dụng cụ do k thoả mãn tiêu chuẩn ghi nhận tscđ: e k hiểu tại sao họ lại hạch toán như nàysao lại hạch toán vào 627,621,642,142,242 e thấy nó liên quan đến công cụ dụng cụ mà chẳng thấy công cụ dụng cụ đâu)
+ trường hợp giá trị còn lại của tscđ nhỏ thì tính toàn bộ giá tri tscđ vào chi phí kinh doanh trong kỳ:
nợ 627
nợ 641
nợ 642
nợ 214
có 211
+ trường hợp giá trị còn lại của tscđ lớn cần phân bổ dần vào chi phí sxkd trong kỳ:
nợ 142
nợ 242
nợ 214
có 211
5. khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chinh, ký quỹ đảm bảo việc thuê ts:
nợ 342
nợ 244
có 111,112....
=> 342 ở đây là sao ạ?
nhờ mọi ng giải thích giùm e
e cảm ơn ạ