Mọi người cho em hỏi em định khoản đã đúng chưa và cần sửa chỗ nào ạ. Em cảm ơn ạ
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000.
Nợ TK 111: 30tr
Có TK 112: 30tr
2. Vay dài hạn ngân hàng mua 1 tài sản cố định, giá hóa đơn: 770.000 (trong đó thuế GTGT là 70.000), đã chi bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 700.000
Nợ TK 133: 70.000
Có TK 111: 770.000
3. Ngày 2/10, mua vải của doanh nghiệp Thu Trangvới số lượng 120 mét vải với đơn giá 27.000 đồng, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng. (phiếu nhập kho số 01)
Nợ TK 152: 27.000 x 120 = 3.240.000
Có TK 331: 3.240.000
4. Ngày 3/10, mua khóa số lượng 250 chiếc với đơn giá 1500 đ/chiếc, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (phiếu nhập kho số 02, giấy báo nợ số 01)
Nợ TK 152: 250 x 1500 = 375.000
Nợ TK 133: 37500
Có TK 112: 412.500
5. Ngày 3/10, chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn ngân hàng 5.500.000.
Nợ TK 341: 5.500.000
Có TK 112: 5.500.000
6. Ngày 5/10, nhập mua 125 cuộn chỉ màu với đơn giá 13.000 đ/cuộn chưa thuế, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. (phiếu chi số 01, hóa đơn số 034667, phiếu nhập kho số 03)
Nợ TK 152: 125 x 13000 = 1.625.000
Nợ TK 133: 162.500
Có TK 111: 1.784.500
7. Ngày 7/10 khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp 20.000.000đ tiền mặt để tháng sau lấy hàng.
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131(NV): 20.000.000
8. Ngày 7/10 mua một tài sản cố định hữu hình (máy khâu), giá mua cả thuế GTGT là 180.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, dùng cho bộ phận sản xuất, chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 211: 163636363.6
Nợ TK 133: 16363636.36
Có TK 331: 180.000.000
9. Ngày 8/10, vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu 1.600.000
Nợ TK 152: 1.600.000
Có TK 341: 1.600.000
10. Ngày 9/10, người mua thanh toán tiền hàng kỳtrước bằng tiền mặt là 20.000.000 (giấy báo có số 01)
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131(TS): 20.000.000
11. Ngày 11/10 xuất kho thành phẩm gửi bán cho công ty Thu Hà theo giá bán 170.000.000đ chưa bao gồm thuế GTGT (thuế GTGT là 10%) giá vốn hàng bán 60.000.000đ ( phiếu xuất thành phẩm số 04 )
a. Xuất kho gửi bán
Nợ TK 157: 60.000.000
Có TK 155: 60.000.000
b. Khi bên bán thông báo đã bán được số hàng gửi bán
Nợ 632: 60.000.000
Có TK 157: 60.000.000
c. Doanh thu
Nợ TK 131(TS): 187.000.000
Có TK 511: 170.000.000
Có TK 333: 17.000.000
12. Ngày 12/10 mua hàng hóa đã nhập kho, giá thanh toán là 400.000,trừ vào số tiền đã ứng trước cho người bán.
Nợ TK 152: 400.000
Có TK 331: 400.000
13. Ngày 14/10 nhập kho lô công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho người bán 250.000 (phiếu nhập kho số 04)
Nợ TK 153: 250.000
Có TK 331: 250.000
14. Ngày 15/10 dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay dài hạn 100.000.000đ và trả nợ cho người bán 50.000.000đ
Có TK 112: 150.000.000
Nợ TK 341: 100.000.000
Nợ TK 331: 50.000.000
15. Ngày 15/10, nhập kho lô nguyên vật liệu với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT là 60.000, thuế suất thuế GTGT 10%, toàn bộ số tiền mua nguyên vật liệu đã thanh toán đủ cho người bán bằng chuyển khoản (phiếu nhập kho số 05)
Nợ TK 152: 60.000
Nợ TK 133: 6.000
Có TK 112: 66.000
16. Ngày 16/10, chi tiền mặt để tạm ứng cho công nhân viên đi công tác là 35.000.000đ (giấy đề nghị tạm ứng số 01 và phiếu chi số 02)
Nợ TK 141: 35.000.000
Có TK 111: 35.000.000
17. Ngày 16/06 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt trị giá 80.000.000 (giấy báo nợ số 02)
Nợ TK 111: 80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
18. Ngày 17/10 xuất kho 200 mét vải ( phiếu xuất kho 01)
-150 mét vải dùng trực tiếp sản xuất với đơn giá 20.000đ
-30 mét vải dùng cho bộ phận bán hàng với đơn giá 20.000đ
-20 mét vải dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với đơn giá 20.000đ
Nợ TK 621: 3.000.000
Nợ TK 641: 600.000
Nợ TK 642: 400.000
Có TK 152: 4.000.000
19. Ngày 18/10 giảm giá hàng bán do chất lượng không đồng đều của kỳ trước, số tiền là 2.000.000đ, trừ vào số tiền khách hàng phải trả.
Nợ TK 521: 2.000.000
Nợ TK 333: 200.000
Có TK 131(TS): 2.200.000
20. Ngày 19/10 xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần ,trị giá xuất kho là 650.000 dùngcho bộ phận bán hàng (phiếu xuất kho số 02 và bảng phân bổ nguyên vật liệu CCDC)
Nợ TK 641: 650.000
Có TK 153: 650.000
21. Ngày 20/10, trích 20.000.000đ tiền mặt từ quỹ phúc lợi xã hội cho cán bộ công nhân viên đi liên hoan ngày lễ (Phiếu chi số 03)
Nợ TK 353: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
22. Ngày 23/10, nhận vốn góp liên doanh của Công ty may Hải Hưng bằng 1 lô vải trị giá 60.000.000đ, công ty đã kiểm kê và nhập kho (phiếu nhập kho số06, biên bản kiểm nghiệp vật tư)
Nợ TK 152: 60.000.000
Có TK 411: 60.000.000
23. Ngày 25/10
a) Mua một lô công cụ dụng cụ với giá mua chưa thuế là 110.000đ thuế GTGT là 10% chưa thanh toán cho người bán cuối tháng hàng chưa về đến kho doanh nghiệp
Nợ TK 151: 110.000
Nợ TK 133: 11.000
Có TK 331: 121.000
b) Sang tháng lô công cụ dụng cụ đang đi đường về nhập kho doanh nghiệp
Nợ TK 153: 121.000
Có TK 151: 121.000
24. Ngày 26/10, thanh toán tiền điện, nước dùng trong tháng 09/2023 cho sản xuất sản phẩm 4.000.000đ, cho bộ phận bán hàng 1.500.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 2.000.000, thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng)
Nợ TK 627: 4.000.000
Nợ TK 641: 1.500.000
Nợ TK 642: 2.000.000
Có TK 112: 7.500.000
25. Ngày 27/10, tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 25.000.000đ ,ở bộphận phân xưởng là 8.000.000đ ,bộ phận bán hàng là15.000.000đ ,ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 12.000.000đ (Bảng thanh toán tiền lương)
Nợ TK 622: 25.000.000
Nợ Tk 627: 8.000.000
Nợ TK 641: 15.000.000
Nợ TK 642: 12.000.000
Có TK 334: 60.000.000
26. Ngày 27/10: Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ của bảng quy định hiện hành (Bảng thanh toán tiền lương)
Nợ TK 622: 25.000.000 x 23.5% = 5.875.000
Nợ Tk 627: 8.000.000 x 23.5% = 1.880.000
Nợ TK 641: 15.000.000 x 23.5% = 3.525.000
Nợ TK 642: 12.000.000 x 23.5% = 2.820.000
Nợ Tk 334: 60.000.000 x 10.5% =6.300.000
Có TK 338 : : 20.400.000 x 34%=6.936.000
Có TK 338(2) : 20.400.000 ×2% = 408.000
Có TK 338(3) : 20.400.000 × 25.5% = 5.202.000
Có TK 338(4) : 20.400.000 × 4.5% = 918.000
Có TK 338(6) : 20.400.000 ×2% = 408.000
27. Ngày 28/10, xuất quỹ tiền mặt 55.000.000 để nộp thuế và các khoản phải nộp nhà nước vào kho bạc nhà nước (Phiếu chi số 04)
Nợ TK 333: 55.000.000
Có TK 111: 55.000.000
28. Trả tiền mặt chi phí làm vệ sinh cho nhân viên tạp vụ của công ty, phiếu chi số 04 ngày 29/10 với số tiền là 1.400.000đ
Nợ TK 642: 1.400.000
Có TK 111: 1.400.000
29. Ngày 30/10, Thu số tiền do ông Nguyễn Văn Vui hoàn ứng là 3.000.000 ( Phiếu thu số 01)
Nợ TK 111: 3.000.000
Có TK 141: 3.000.000
30. Ngày 30/10, thu các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt 45.000.000đ (Phiếu thu số 02)
Nợ TK 111: 45.000.000
Có TK 131(TS): 45.000.000
31. Ngày 30/10, Tính KH TSCĐ trong kỳ dùng cho sản xuất là 2.000.000đ, cho bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, cho bộ phận quản lý DN là 5.000.000đ (Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ).
Nợ TK 627: 2.000.000
Nợ TK 641: 1.000.000
Nợ TK 642: 5.000.000
Có TK 214: 8.000.000
32. Ngày 31/10, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 511: 170.000.000
Có TK 911: 170.000.000
- Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 911: 60.000.000
Có TK 632: 60.000.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 45.895.000
Có TK 641: 22.275.000
Có TK 642: 23.620.000
⇨ Lợi nhuận trước thuế = 170.000.000 – (60.000.000 + 45.895.000)
= 64.105.000
- Thuế TNDN phải nộp = 64.105.000 x 20% = 12.821.000
- Lợi nhuận sau thuế = 64.105.000 – 12.821.000 = 51.284.000
- Kết chuyển thuế:
+ Nợ TK 821: 12.821.000
Có TK 333: 12.821.000
+Nợ TK 911: 12.821.000
Có TK 821: 12.821.000
- Kết chuyển lợi nhuận:
Nợ TK 911: 51.284.000
Có TK 421: 51.284.000
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000.
Nợ TK 111: 30tr
Có TK 112: 30tr
2. Vay dài hạn ngân hàng mua 1 tài sản cố định, giá hóa đơn: 770.000 (trong đó thuế GTGT là 70.000), đã chi bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 700.000
Nợ TK 133: 70.000
Có TK 111: 770.000
3. Ngày 2/10, mua vải của doanh nghiệp Thu Trangvới số lượng 120 mét vải với đơn giá 27.000 đồng, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng. (phiếu nhập kho số 01)
Nợ TK 152: 27.000 x 120 = 3.240.000
Có TK 331: 3.240.000
4. Ngày 3/10, mua khóa số lượng 250 chiếc với đơn giá 1500 đ/chiếc, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (phiếu nhập kho số 02, giấy báo nợ số 01)
Nợ TK 152: 250 x 1500 = 375.000
Nợ TK 133: 37500
Có TK 112: 412.500
5. Ngày 3/10, chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn ngân hàng 5.500.000.
Nợ TK 341: 5.500.000
Có TK 112: 5.500.000
6. Ngày 5/10, nhập mua 125 cuộn chỉ màu với đơn giá 13.000 đ/cuộn chưa thuế, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. (phiếu chi số 01, hóa đơn số 034667, phiếu nhập kho số 03)
Nợ TK 152: 125 x 13000 = 1.625.000
Nợ TK 133: 162.500
Có TK 111: 1.784.500
7. Ngày 7/10 khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp 20.000.000đ tiền mặt để tháng sau lấy hàng.
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131(NV): 20.000.000
8. Ngày 7/10 mua một tài sản cố định hữu hình (máy khâu), giá mua cả thuế GTGT là 180.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, dùng cho bộ phận sản xuất, chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 211: 163636363.6
Nợ TK 133: 16363636.36
Có TK 331: 180.000.000
9. Ngày 8/10, vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu 1.600.000
Nợ TK 152: 1.600.000
Có TK 341: 1.600.000
10. Ngày 9/10, người mua thanh toán tiền hàng kỳtrước bằng tiền mặt là 20.000.000 (giấy báo có số 01)
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131(TS): 20.000.000
11. Ngày 11/10 xuất kho thành phẩm gửi bán cho công ty Thu Hà theo giá bán 170.000.000đ chưa bao gồm thuế GTGT (thuế GTGT là 10%) giá vốn hàng bán 60.000.000đ ( phiếu xuất thành phẩm số 04 )
a. Xuất kho gửi bán
Nợ TK 157: 60.000.000
Có TK 155: 60.000.000
b. Khi bên bán thông báo đã bán được số hàng gửi bán
Nợ 632: 60.000.000
Có TK 157: 60.000.000
c. Doanh thu
Nợ TK 131(TS): 187.000.000
Có TK 511: 170.000.000
Có TK 333: 17.000.000
12. Ngày 12/10 mua hàng hóa đã nhập kho, giá thanh toán là 400.000,trừ vào số tiền đã ứng trước cho người bán.
Nợ TK 152: 400.000
Có TK 331: 400.000
13. Ngày 14/10 nhập kho lô công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho người bán 250.000 (phiếu nhập kho số 04)
Nợ TK 153: 250.000
Có TK 331: 250.000
14. Ngày 15/10 dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay dài hạn 100.000.000đ và trả nợ cho người bán 50.000.000đ
Có TK 112: 150.000.000
Nợ TK 341: 100.000.000
Nợ TK 331: 50.000.000
15. Ngày 15/10, nhập kho lô nguyên vật liệu với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT là 60.000, thuế suất thuế GTGT 10%, toàn bộ số tiền mua nguyên vật liệu đã thanh toán đủ cho người bán bằng chuyển khoản (phiếu nhập kho số 05)
Nợ TK 152: 60.000
Nợ TK 133: 6.000
Có TK 112: 66.000
16. Ngày 16/10, chi tiền mặt để tạm ứng cho công nhân viên đi công tác là 35.000.000đ (giấy đề nghị tạm ứng số 01 và phiếu chi số 02)
Nợ TK 141: 35.000.000
Có TK 111: 35.000.000
17. Ngày 16/06 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt trị giá 80.000.000 (giấy báo nợ số 02)
Nợ TK 111: 80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
18. Ngày 17/10 xuất kho 200 mét vải ( phiếu xuất kho 01)
-150 mét vải dùng trực tiếp sản xuất với đơn giá 20.000đ
-30 mét vải dùng cho bộ phận bán hàng với đơn giá 20.000đ
-20 mét vải dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với đơn giá 20.000đ
Nợ TK 621: 3.000.000
Nợ TK 641: 600.000
Nợ TK 642: 400.000
Có TK 152: 4.000.000
19. Ngày 18/10 giảm giá hàng bán do chất lượng không đồng đều của kỳ trước, số tiền là 2.000.000đ, trừ vào số tiền khách hàng phải trả.
Nợ TK 521: 2.000.000
Nợ TK 333: 200.000
Có TK 131(TS): 2.200.000
20. Ngày 19/10 xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần ,trị giá xuất kho là 650.000 dùngcho bộ phận bán hàng (phiếu xuất kho số 02 và bảng phân bổ nguyên vật liệu CCDC)
Nợ TK 641: 650.000
Có TK 153: 650.000
21. Ngày 20/10, trích 20.000.000đ tiền mặt từ quỹ phúc lợi xã hội cho cán bộ công nhân viên đi liên hoan ngày lễ (Phiếu chi số 03)
Nợ TK 353: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
22. Ngày 23/10, nhận vốn góp liên doanh của Công ty may Hải Hưng bằng 1 lô vải trị giá 60.000.000đ, công ty đã kiểm kê và nhập kho (phiếu nhập kho số06, biên bản kiểm nghiệp vật tư)
Nợ TK 152: 60.000.000
Có TK 411: 60.000.000
23. Ngày 25/10
a) Mua một lô công cụ dụng cụ với giá mua chưa thuế là 110.000đ thuế GTGT là 10% chưa thanh toán cho người bán cuối tháng hàng chưa về đến kho doanh nghiệp
Nợ TK 151: 110.000
Nợ TK 133: 11.000
Có TK 331: 121.000
b) Sang tháng lô công cụ dụng cụ đang đi đường về nhập kho doanh nghiệp
Nợ TK 153: 121.000
Có TK 151: 121.000
24. Ngày 26/10, thanh toán tiền điện, nước dùng trong tháng 09/2023 cho sản xuất sản phẩm 4.000.000đ, cho bộ phận bán hàng 1.500.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 2.000.000, thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng)
Nợ TK 627: 4.000.000
Nợ TK 641: 1.500.000
Nợ TK 642: 2.000.000
Có TK 112: 7.500.000
25. Ngày 27/10, tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 25.000.000đ ,ở bộphận phân xưởng là 8.000.000đ ,bộ phận bán hàng là15.000.000đ ,ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 12.000.000đ (Bảng thanh toán tiền lương)
Nợ TK 622: 25.000.000
Nợ Tk 627: 8.000.000
Nợ TK 641: 15.000.000
Nợ TK 642: 12.000.000
Có TK 334: 60.000.000
26. Ngày 27/10: Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ của bảng quy định hiện hành (Bảng thanh toán tiền lương)
Nợ TK 622: 25.000.000 x 23.5% = 5.875.000
Nợ Tk 627: 8.000.000 x 23.5% = 1.880.000
Nợ TK 641: 15.000.000 x 23.5% = 3.525.000
Nợ TK 642: 12.000.000 x 23.5% = 2.820.000
Nợ Tk 334: 60.000.000 x 10.5% =6.300.000
Có TK 338 : : 20.400.000 x 34%=6.936.000
Có TK 338(2) : 20.400.000 ×2% = 408.000
Có TK 338(3) : 20.400.000 × 25.5% = 5.202.000
Có TK 338(4) : 20.400.000 × 4.5% = 918.000
Có TK 338(6) : 20.400.000 ×2% = 408.000
27. Ngày 28/10, xuất quỹ tiền mặt 55.000.000 để nộp thuế và các khoản phải nộp nhà nước vào kho bạc nhà nước (Phiếu chi số 04)
Nợ TK 333: 55.000.000
Có TK 111: 55.000.000
28. Trả tiền mặt chi phí làm vệ sinh cho nhân viên tạp vụ của công ty, phiếu chi số 04 ngày 29/10 với số tiền là 1.400.000đ
Nợ TK 642: 1.400.000
Có TK 111: 1.400.000
29. Ngày 30/10, Thu số tiền do ông Nguyễn Văn Vui hoàn ứng là 3.000.000 ( Phiếu thu số 01)
Nợ TK 111: 3.000.000
Có TK 141: 3.000.000
30. Ngày 30/10, thu các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt 45.000.000đ (Phiếu thu số 02)
Nợ TK 111: 45.000.000
Có TK 131(TS): 45.000.000
31. Ngày 30/10, Tính KH TSCĐ trong kỳ dùng cho sản xuất là 2.000.000đ, cho bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, cho bộ phận quản lý DN là 5.000.000đ (Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ).
Nợ TK 627: 2.000.000
Nợ TK 641: 1.000.000
Nợ TK 642: 5.000.000
Có TK 214: 8.000.000
32. Ngày 31/10, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 511: 170.000.000
Có TK 911: 170.000.000
- Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 911: 60.000.000
Có TK 632: 60.000.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 45.895.000
Có TK 641: 22.275.000
Có TK 642: 23.620.000
⇨ Lợi nhuận trước thuế = 170.000.000 – (60.000.000 + 45.895.000)
= 64.105.000
- Thuế TNDN phải nộp = 64.105.000 x 20% = 12.821.000
- Lợi nhuận sau thuế = 64.105.000 – 12.821.000 = 51.284.000
- Kết chuyển thuế:
+ Nợ TK 821: 12.821.000
Có TK 333: 12.821.000
+Nợ TK 911: 12.821.000
Có TK 821: 12.821.000
- Kết chuyển lợi nhuận:
Nợ TK 911: 51.284.000
Có TK 421: 51.284.000