Có số liệu về tình hình nhập xuất NVL - CCDC tại một DN sản xuất tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính giả hàng tồn
kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 8 năm N như sau (Đơn vị tính:
đồng):
I. Vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ:
- Nguyên vật liệu: 50.000 kg x 15.000 đồng/kg;
- Công cụ - dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần: 10 cái x 8.000.000 đồng/cái.
II. Vật liệu và công cụ dụng cụ nhập xuất trong kỳ:
1. Ngày 1/8: Thu mua nguyên vật liệu của Công ty A, số lượng: 20.000 kg; đơn giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 14.000 đồng/kg, đã thanh toán bằng TGNH. Số nguyên vật liệu mua
về xuất thẳng xuống bộ phận sản xuất.
2. Ngày 5/8: Xuất Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần cho bộ phận sản xuất, số
lượng 5 cái.
3. Ngày 10/8: Nhập kho nguyên vật liệu do nhập khẩu, số lượng 20.000 kg; đơn giá 0,5
USD/Kg; thuế suất thuế nhập khẩu 25%, thuế suất thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người
bán. Các khoản thuế đã nộp bằng tiền mặt. Chi phí hài quan phát sinh bằng tiền mặt: 2.000.000
đồng. Tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày nhập khẩu: 23.000 đồng/USD.
4. Ngày 14/8: Mua CCDC thuộc loại phân bổ 8 lần về nhập kho, số lượng 20 cái; đơn giá
mua cả 10% cả thuế GTGT: 11.000.000 đ/kg, chưa thanh toán cho người bán. Mua về phát
hiện có 2 cái bị lỗi nên trả lại cho nhà cung cấp; trừ vào số tiền còn nợ.
5. Ngày 20/8: Xuất kho 45.000 kg nguyên vật liệu. Trong đó, sử dụng để sản xuất sản
phẩm: 30.000 kg; dùng chung tại phân xưởng: 10.000 kg; dùng cho bộ phận bán hàng 3.000
kg; dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 kg.
6. Ngày 25/8: Mua nguyên vật liệu của công ty X, chưa thanh toản cho nhà cung cấp; số
lượng 20.000 kg; đơn giá chưa 10% thuế GTGT 15.000 đ/kg. Cuối tháng hàng chưa về nhập
kho.
Yêu cầu:
1. Tính trị giá nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ của NVL và CCDC?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tể tài chính phát sinh?
3. Thực hiện bút toản phân bổ CCDC xuất dùng ở NV2 trong tháng 8/N?
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính giả hàng tồn
kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 8 năm N như sau (Đơn vị tính:
đồng):
I. Vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ:
- Nguyên vật liệu: 50.000 kg x 15.000 đồng/kg;
- Công cụ - dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần: 10 cái x 8.000.000 đồng/cái.
II. Vật liệu và công cụ dụng cụ nhập xuất trong kỳ:
1. Ngày 1/8: Thu mua nguyên vật liệu của Công ty A, số lượng: 20.000 kg; đơn giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 14.000 đồng/kg, đã thanh toán bằng TGNH. Số nguyên vật liệu mua
về xuất thẳng xuống bộ phận sản xuất.
2. Ngày 5/8: Xuất Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần cho bộ phận sản xuất, số
lượng 5 cái.
3. Ngày 10/8: Nhập kho nguyên vật liệu do nhập khẩu, số lượng 20.000 kg; đơn giá 0,5
USD/Kg; thuế suất thuế nhập khẩu 25%, thuế suất thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người
bán. Các khoản thuế đã nộp bằng tiền mặt. Chi phí hài quan phát sinh bằng tiền mặt: 2.000.000
đồng. Tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày nhập khẩu: 23.000 đồng/USD.
4. Ngày 14/8: Mua CCDC thuộc loại phân bổ 8 lần về nhập kho, số lượng 20 cái; đơn giá
mua cả 10% cả thuế GTGT: 11.000.000 đ/kg, chưa thanh toán cho người bán. Mua về phát
hiện có 2 cái bị lỗi nên trả lại cho nhà cung cấp; trừ vào số tiền còn nợ.
5. Ngày 20/8: Xuất kho 45.000 kg nguyên vật liệu. Trong đó, sử dụng để sản xuất sản
phẩm: 30.000 kg; dùng chung tại phân xưởng: 10.000 kg; dùng cho bộ phận bán hàng 3.000
kg; dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 kg.
6. Ngày 25/8: Mua nguyên vật liệu của công ty X, chưa thanh toản cho nhà cung cấp; số
lượng 20.000 kg; đơn giá chưa 10% thuế GTGT 15.000 đ/kg. Cuối tháng hàng chưa về nhập
kho.
Yêu cầu:
1. Tính trị giá nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ của NVL và CCDC?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tể tài chính phát sinh?
3. Thực hiện bút toản phân bổ CCDC xuất dùng ở NV2 trong tháng 8/N?