Managerial Accounting!!!!

cuncon_kiss

Đà Lạt thơ mộng....
Hội viên mới
Có ít tài liệu này, nhưng lại bằng tiếng anh. Cả nhà nếu ai biết tiếng anh cùng dịch với Cún nhé. Cún dịch dc 2 trang rùi - có tổng 15 trang. Thanks mọi người trc nhé!
 

Đính kèm

  • Managerial Accounting.doc
    445.5 KB · Lượt xem: 669
Ðề: Managerial Accounting!!!!

Hi Cuncon,

It seems the summary of main topics in Management Accounting:
  • What is Managerial Accounting ?
  • Manegerial Accounting Practices
  • Traditional Managerial Accounting
  • Activity Based Costing
  • Balanced Scorecard
Which parts have been translated? Could you pls show them for us and we will continue with the remain.

Cayman dear! I translated this entries now come to segment Early Budgetary Control Systems. You is looked up and rectify my donation all right. My English language is unkind, I take quite a lot of period of times to translate it. Thank you for much! Wish weekend delighted!
 

Đính kèm

  • KT.doc
    36 KB · Lượt xem: 344
Ðề: Managerial Accounting!!!!

Hic, đọc bài dịch của bạn.Nói thật bạn đừng buồn: Hiểu chết liền. Dịch mấy cái này không word to word được đâu.Bạn dịch thoát ý một chút.
 
Ðề: Managerial Accounting!!!!

Hic, đọc bài dịch của bạn.Nói thật bạn đừng buồn: Hiểu chết liền. Dịch mấy cái này không word to word được đâu.Bạn dịch thoát ý một chút.

Thì thế mới nói. Cún không thể dịch khá hơn nên post nên mạng nhờ mọi người dịch giúp đó. Bằng Lăng coi giúp mình với nhé. Tiếng anh của mình không tốt 1 chút nào. Mà nếu phải đi thuê dịch thì ôi thôi... nhiều xiền lắm.
Mọi người ơi! Giúp cún với....
 
Ðề: Managerial Accounting!!!!

Tiếng Anh của mình cũng không tốt nhưng đúng là đọc bản dịch của Cún thấy chưa ổn thật.

Khi dịch một từ có nhiều nghĩa cần chọn nghĩa phù hợp với văn cảnh nhất.

Chẳng hạn đoạn khái niệm kế toán quản lý:
Managerial accounting is concerned with providing information to managers- that is, to those who are inside an organization and who direct and control its operations. Managerial accounting can be contrasted with financial accounting, which is concerned with providing information to stockholders, creditors and others who are outside an organization (Garrison and Noreen, 1999).
Mà bạn dịch là:
Kế toán Quản lý là sự quan tâm tới việc cung cấp thông tin tới những giám đốc điều hành, tới những người mà trong một tổ chức và người mà quản lý trực tiếp và kiểm soát những thao tác. Kế toán Quản lý đó là sự phản ánh tương phản với kế toán tài chính, mà được quan tâm tới việc cung cấp thông tin tới những cổ đông, những chủ nợ và những người khác bên ngoài một tổ chức theo ( Garrison and Noreen, 1999).

Theo mình nên dịch như sau:
Kế toán quản lý đề cập đến việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý, những người ở trong nội bộ một tổ chức và điều hành và kiểm soát các hoạt động của nó. Kế toán quản lý đối lập với kế toán tài chính, loại kế toán đề cập đến việc cung cấp thông tin cho các cổ đông, các chủ nợ và các đối tượng khác ở bên ngoài tổ chức

Một vài ý kiến nhỏ mong được trao đổi cùng bạn.
 
Ðề: Managerial Accounting!!!!

Although I'm very busy on working in office, but i'll try to translate as soon as.
I love English.
 
Ðề: Managerial Accounting!!!!

Tiếng Anh của mình cũng không tốt nhưng đúng là đọc bản dịch của Cún thấy chưa ổn thật.

Khi dịch một từ có nhiều nghĩa cần chọn nghĩa phù hợp với văn cảnh nhất.

Chẳng hạn đoạn khái niệm kế toán quản lý:

Mà bạn dịch là:


Theo mình nên dịch như sau:


Một vài ý kiến nhỏ mong được trao đổi cùng bạn.

Thank nhiều! Hientn xem đoạn này chưa ổn dịch lại hộ mình nhé. Và mình mới dịch dc 1 chút có gì dịch tiếp hộ mình với.Thanks
 
Ðề: Managerial Accounting!!!!

[FONT=&quot]Hic, tớ không có nhiều thời gian để giúp bạn. Nhưng lỡ vào đây rồi. Thôi thì tớ dịch giúp bạn một trang cho có lệ vậy. Ai bảo tớ xon xen vào post bài làm chi :chongmat:[/FONT]
[FONT=&quot]Trang gốc:[/FONT]
[FONT=&quot]Total Quality Management[/FONT]

[FONT=&quot]Many of the Total Quality Management (tqm) concepts originated with the work of Dr. W. Edwards Deming, the American statistician. During World War II he taught American industries how to use statistical methods to improve the quality of military products. After World War II, General MacArthur took 200 scientists and specialists, including Dr. Deming, to Japan to help rebuild the country. Many Japanese manufacturing companies adopted Dr. Deming’s philosophy. Deming’s major philosophy is that quality improvement is achieved through the statistical control of processes and the reduction in variability of these processes. Deming emphasises that management should encourage employee participation and should encourage the employees to use their understanding of the processes and how they can be improved (Munro-Faure and Munro-Faure, 1992, pp 291-292).
Dr. Joseph M. Juran broadened quality from its original statistical origin. He stressed the importance of systems thinking that begins with product designs, prototype testing, proper equipment operations, and accurate process feedback. Juran provided the move from Statistical Process Control to Total Quality Control in Japan. This included company-wide activities and education in quality control, and promotion of quality management principles. By 1968, Kaoru Ishikawa, had outlined the elements of Total Quality Control management:


[/FONT]
·[FONT=&quot] quality comes first, not short-term profits
[/FONT]
·[FONT=&quot] the customer comes first, not the producer
[/FONT]
·[FONT=&quot] customers are the next process with no organizational barriers
[/FONT]
·[FONT=&quot] decisions are based on facts and data
[/FONT]
·[FONT=&quot] management is participatory and respectful of all employees
[/FONT]
·[FONT=&quot] management is driven by cross-functional committees covering product planning, product design, production planning, purchasing, manufacturing, sales, and distribution (Ishikawa, 1985)

[/FONT]

[FONT=&quot]Trang BL dịch:[/FONT]

[FONT=&quot]Quản lý chất lượng toàn diện[/FONT]

[FONT=&quot] Những khái niệm về quản lý chất lượng toàn diện có nguồn gốc từ công việc của Dr. W. Edwards Deming - Một nhà thống kê học người Mỹ. Trong suốt thời kỳ chiến tranh thế giới thứ II, ông đã dạy cho những ngành công nghiệp Mỹ cách làm thế nào để sử dụng phương pháp thống kê nhằm cải thiện chất lượng cho những sản phẩm quân đội. Sau chiến tranh thế giới thứ II, Đại tướng MacArthur đã đem 200 nhà khoa học và những chuyên gia , trong đó có Dr. Deming đến Nhật Bản để giúp đỡ Nhật Bản xây dựng lại đất nước. Nhiều công ty sản xuất ở Nhật ủng hộ triết lý của Dr Deming. Triết lý chính của ông là cải tiến chất lượng đạt được thông qua kiểm soát trạng thái của quá trình và giảm những biến động trong quá trình sản xuất. Deming nhấn mạnh rằng quản lý cần khuyến khích sự tham gia của nhân viên để sử dụng những hiểu biết của họ về quá trình sản xuất và họ có thể được tiến bộ như thế nào ((Munro- Faure và Munro- Faure, 1992, pp 291-292) [/FONT]


[FONT=&quot]Dr. Joseph M. Juran đã mở rộng khái niệm chất lượng từ bản thống kê gốc. Ông nhấn mạnh tầm quan trọng của hệ thống ý niệm từ khi bắt đầu thiết kế sản phẩm, thử nghiệm những mẫu đầu tiên,vận hành thiết bị đúng quy tắc và các phản hồi quá trình một cách chính xác. Juran đã đưa ra sự dịch chuyển từ SPC (kiểm soát quy trình bằng phương pháp thống kê) sang TQC ( kiểm soát chất lượng toàn diện) tại Nhật. Nó bao gồm những hoạt động và đào tạo của toàn công ty trong việc kiểm soát chất lượng, thúc đẩy sự tuân theo các quy tắc quản lý có chất lượng. Vào năm 1968, Ishikawa Kaoru đã có những phác thảo sơ lược về các yếu tố của Kiểm soát chất lượng toàn diện:

[/FONT]
  • [FONT=&quot]Chất lượng là hàng đầu chứ không phải là lợi nhuận ngắn hạn[/FONT]
  • [FONT=&quot]Khách hàng là hàng đầu chứ không phải nhà sản xuất[/FONT]
  • [FONT=&quot]Khách hàng là quá trình tiếp theo mà không có các rào cản thuộc về tổ chức.[/FONT]
  • [FONT=&quot]Các quyết định dựa trên thực tế và dữ liệu.[/FONT]
  • [FONT=&quot]Nhà Quản lý phải được người làm thuê kính nể.[/FONT]
  • [FONT=&quot]Nhà Quản lý được điều khiển bởi những ủy ban chức năng chéo nhau bao gồm cả các quy trình: lên kế hoạch sản phẩm, thiết kế sản phẩm, lên kế hoạch sản xuất, mua hàng, sản xuất, bán hàng và phân phối (Ishikawa1985)[/FONT]
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Managerial Accounting!!!!

Ý kiến đầu tiên về bản dịch của cún là tựa đề. Cụm từ "managerial accounting" hay "management accounting" nên được hiểu là "kế toán quản trị" chứ đừng dịch là "kế toán quản lý", cún thấy sao ?

Cayman dịch tiếp đoạn của Bằng Lăng nhé, chỗ nào chưa ổn các bạn cho góp ý điều chỉnh giúp :

Trước hết cay sẽ giữ nguyên từ gốc của Scorecard chứ không dịch ra là "phiếu ghi điểm" :banghead: (nếu [you] có một từ nào tương đương đúng nghĩa thì cho ý kiến nhé), tương tự Balanced scorecard (BSC) vẫn giữ nguyên cụm từ gốc của nó vì đây đã trở thành 1 lý thuyết được nhiều người biết đến, khó mà dịch sang tiếng Việt được.

Năm 1986, Analog Devices
(ADI), một công ty cỡ vừa chuyên về chất bán dẫn đã thuê Art Schneiderman làm Phó giám đốc bộ phận Cải tiến chất lượng và năng suất. Schneiderman đã giới thiệu các mục tiêu của hệ thống đo lường chất lượng phù hợp với những gì ông cho là các yếu tố thành công then chốt (cụm từ này còn được gọi là key success factor - KSF) của ADI (Anthony and Govindarajan, 1997). Là một phần của kế hoạch chiến lược 5 năm của ADI, Schneiderman cũng phát triển một báo cáo trong vòng 1 trang, gọi là Scorecard, bảng này đưa ra 3 loại tiêu chuẩn đánh giá: tài chính, sản phẩm mới và quy trình cải tiến chất lượng.

[FONT=&quot]
balancerl0.png
[/FONT]

Ý tưởng cơ bản trong việc tạo ra bảng này là sự kết hợp các công cụ đo lường về tài chính và phi tài chính thành một hệ thống để chúng không cạnh tranh nhau.

Balanced Scorecard trong những thập niên 90

Năm 1990 Bob Kaplan mời Schneiderman đến nhóm nghiên cứu Nolan - Norton về đo lường hiệu quả. bob Kaplan và Scheneiderman trình bày việc áp dụng scorecard tại Analog Devices. (lát quay lại làm tiếp :smilielol5:)
Đoạn gốc



Một số link về vấn đề này :

- Bản gốc của bạn cuncon tìm thấy ở đây :
http://www.managerialaccounting.org/index.html
- Trang web của schneiderman ở đây : http://www.schneiderman.com/

:iagree::iagree: Nhưng pác dịch tiếp cho em với!
 
Ðề: Managerial Accounting!!!!

e cugx định vào xem thế nào mà hok down được.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top