Hi Cuncon,
It seems the summary of main topics in Management Accounting:
Which parts have been translated? Could you pls show them for us and we will continue with the remain.
- What is Managerial Accounting ?
- Manegerial Accounting Practices
- Traditional Managerial Accounting
- Activity Based Costing
- Balanced Scorecard
Cayman dear! I translated this entries now come to segment Early Budgetary Control Systems. You is looked up and rectify my donation all right. My English language is unkind, I take quite a lot of period of times to translate it. Thank you for much! Wish weekend delighted!
Hic, đọc bài dịch của bạn.Nói thật bạn đừng buồn: Hiểu chết liền. Dịch mấy cái này không word to word được đâu.Bạn dịch thoát ý một chút.
Mà bạn dịch là:Managerial accounting is concerned with providing information to managers- that is, to those who are inside an organization and who direct and control its operations. Managerial accounting can be contrasted with financial accounting, which is concerned with providing information to stockholders, creditors and others who are outside an organization (Garrison and Noreen, 1999).
Kế toán Quản lý là sự quan tâm tới việc cung cấp thông tin tới những giám đốc điều hành, tới những người mà trong một tổ chức và người mà quản lý trực tiếp và kiểm soát những thao tác. Kế toán Quản lý đó là sự phản ánh tương phản với kế toán tài chính, mà được quan tâm tới việc cung cấp thông tin tới những cổ đông, những chủ nợ và những người khác bên ngoài một tổ chức theo ( Garrison and Noreen, 1999).
Kế toán quản lý đề cập đến việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý, những người ở trong nội bộ một tổ chức và điều hành và kiểm soát các hoạt động của nó. Kế toán quản lý đối lập với kế toán tài chính, loại kế toán đề cập đến việc cung cấp thông tin cho các cổ đông, các chủ nợ và các đối tượng khác ở bên ngoài tổ chức
Tiếng Anh của mình cũng không tốt nhưng đúng là đọc bản dịch của Cún thấy chưa ổn thật.
Khi dịch một từ có nhiều nghĩa cần chọn nghĩa phù hợp với văn cảnh nhất.
Chẳng hạn đoạn khái niệm kế toán quản lý:
Mà bạn dịch là:
Theo mình nên dịch như sau:
Một vài ý kiến nhỏ mong được trao đổi cùng bạn.
Ý kiến đầu tiên về bản dịch của cún là tựa đề. Cụm từ "managerial accounting" hay "management accounting" nên được hiểu là "kế toán quản trị" chứ đừng dịch là "kế toán quản lý", cún thấy sao ?
Cayman dịch tiếp đoạn của Bằng Lăng nhé, chỗ nào chưa ổn các bạn cho góp ý điều chỉnh giúp :
Trước hết cay sẽ giữ nguyên từ gốc của Scorecard chứ không dịch ra là "phiếu ghi điểm" (nếu [you] có một từ nào tương đương đúng nghĩa thì cho ý kiến nhé), tương tự Balanced scorecard (BSC) vẫn giữ nguyên cụm từ gốc của nó vì đây đã trở thành 1 lý thuyết được nhiều người biết đến, khó mà dịch sang tiếng Việt được.
Năm 1986, Analog Devices (ADI), một công ty cỡ vừa chuyên về chất bán dẫn đã thuê Art Schneiderman làm Phó giám đốc bộ phận Cải tiến chất lượng và năng suất. Schneiderman đã giới thiệu các mục tiêu của hệ thống đo lường chất lượng phù hợp với những gì ông cho là các yếu tố thành công then chốt (cụm từ này còn được gọi là key success factor - KSF) của ADI (Anthony and Govindarajan, 1997). Là một phần của kế hoạch chiến lược 5 năm của ADI, Schneiderman cũng phát triển một báo cáo trong vòng 1 trang, gọi là Scorecard, bảng này đưa ra 3 loại tiêu chuẩn đánh giá: tài chính, sản phẩm mới và quy trình cải tiến chất lượng.
[FONT="][/FONT]
Ý tưởng cơ bản trong việc tạo ra bảng này là sự kết hợp các công cụ đo lường về tài chính và phi tài chính thành một hệ thống để chúng không cạnh tranh nhau.
Balanced Scorecard trong những thập niên 90
Năm 1990 Bob Kaplan mời Schneiderman đến nhóm nghiên cứu Nolan - Norton về đo lường hiệu quả. bob Kaplan và Scheneiderman trình bày việc áp dụng scorecard tại Analog Devices. (lát quay lại làm tiếp )
Đoạn gốc
Một số link về vấn đề này :
- Bản gốc của bạn cuncon tìm thấy ở đây :
http://www.managerialaccounting.org/index.html
- Trang web của schneiderman ở đây : http://www.schneiderman.com/