Ðề: lý thuyết kiểm toán
1. Kiểm toán ra đời là hoàn toàn tự thân, vị thân và mang tính áp đặt hơn là khách quan.
sai, vì kiểm toán ra đời là một tất yếu khách quan do yêu cầu quản lý và phục vụ cho quản lý nhằm cung cấp thông tin trung thực, tin cậy cho mọi đối tượng có quan tâm trên thị trường.
2. Kiểm toán độc lập là tất yếu khách quan đối với mọi nền kinh tế.
đúng, vì nhu cầu về thông tin nói chung là tất yếu đối với con người trong mọi nền kinh tế, thông thường thông tin được cung cấp qua các báo cáo hay văn bản báo cáo.có rất nhiều lý do tác động đến độ tin cậy của các thông tin đối với người sử dụng thong tin. Vì vậy kiểm toán độc lậ là một tất yếu khách quan đối với mọi nền kinh tế. nó đóng vai trò như một bên thứ 3 đứng ra xác nhận và đưa ra lời nhận xét về mức độ tin cậy đối củathông tin.
3. Kiểm toán chỉ cần thiết cho một nền kinh tế thị trường, không cần thiết cho một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
sai vì trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung mọi người cũng có nhu cầu sử dụng thông tin có sự đảm bảo về tính chính xác và hợp lý nen cũng cần có sự xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp về các thong tin được đưa ra để có thể đáp ứng nhu cầu của người sử dụng thông tin. Vì thế kiểm toán cũng cần cho một nèn kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
4. Kiểm toán độc lập là một hoạt động kinh doanh hoàn toàn mang tính chấp pháp lý bắt buộc.
đúng vì kiểm toán độc lập là một tổ chức kinh doanh, cung ứng dịch vụ có tư cách pháp nhân va được pháp luật thừa nhận.
5. Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm toán.
Sai vì KTV chỉ tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện kiểm toán BCTC.
6. KTV NB có thể là chủ thể của kiểm toán tuân thủ
đúng vì một trong những nhiệm vụ của KTV NB là kiểm tra việc tuân thủ các chính sách các quy định, các kế hoạchvà các thủ tục hiện hành. Mà để thực hiện được thì KTV NB phải thực hiện kiểm toán tuân thủ.
7. Kiểm toán BCTC do tổ chức kiểm toán nhà nước thực hiện trong mọi trường hợp đều có thể thay thế cho tổ chức KTĐL.
Sai vì tùy theo mục đích và đối tượng sử dụng thông tin mà tổ chức KTNN và tổ chức KTĐL sẽ có định hứơng và phương pháp kiểm toán khác nhau nên kết quả của KTNN sẽ cho ra kết quả không thích hợp với yêu cầu của người sử dụng BCTC được kiểm toán bởi tổ chức KTĐL.
8. Kiểm toán BCTC là loại hình kiểm tóan có hiệu quả
Đúng vì ko kiểm toán sẽ ko thấy được điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp.
9. KTV không được tự ý thay đổi chương trình kiểm toán đã được lập trong mọi trường hợp.
1. Đúng vì nếu KTV muốn thay đổi phải đựơc sự đồng ý của đơn vị kiểm toán và đơn vị được kiểm toán.
10. KTĐL luôn được thực hiện theo cách có thu phí.
2. Sai vì KTĐL có thể kiểm toán miễn phí cho khách hang.
11. Kết luận của kiểm toán được thể hiện trong thư quản lý, còn các ý kiến tư vấn của KTV với đơn vị được kiểm toán được thể hiện trong BCTC.
3. Sai vì sản phẩm cuối cùng của quá trình kiểm toán là BCTC và thư quản lý (trong đó thư quản lý có thể có hoặc không). BCKT chứa đựng kết luận của KTV còn thư quản lý được đưa ra trong trường hợp KTV có ý kiến tư vấn với đơn vị được kiểm toán.
12. KTV phải chịu trách nhiệm về những gian lân và sai sót xảy ra ở đơn vị được kiểm toán.
Sai vì KTV chỉ chịu trách nhiệm về những nhận định của mình. Để xảy ra gian lận và sai sót là trách nhiệm của ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán. KTV chỉ có trach nhiệm kiểm tra các sai phạm đó và đánh giá ảnh hưởng của nó tới BCTC của doanh nghiệp.
13. Khi rủi ro kiểm toán ở mức tối đa (do HT KSNB rất yếu kém), rủi ro phát hiện sẽ phải tăng lên do KTV có khả năng không phát hiện được các sai lệch trọng yếu trong BCTC.
Sai vì RRPH phụ thuộc vào 2 nhân tố chính là phạm vi, quy trình phương pháp kiểm toán và kinh nghiệm khả năng của KTV.
14. Khi rủi ro kiểm soát quá cao, KTV phải tăng cường các thử nghiệm kiểm soát để giảm thiểu rủi ro kiểm toán
Sai vi khi CR quá cao tức là HT KSNB quá kém. Như vậy KTV có tăng cường thử nghiệm kiểm soát cũng chẳng có ý nghĩa gì. Việc các KTV cần làm là tăng cường các thử nghiệm cơ bản, đặc biệt kiểm tra chi tiết số dư và nghiệp vụ.
15. Kết quả và mức độ tin cậy của 3 loại kiểm toán( NN,ĐL,NB) là hoàn toàn giống nhau.
Sai vì thông thừơng mức độ tin cậy của KTNN>KTĐL>KTNB.
T
16. Tất cả các khoản mục > 100 triệu đồng đều là trọng yếu.
Sai vì trong yếu phụ thuộc vào 2 yếu tố là độ lớn và bản chất. ở đây chỉ nói đến độ lớn chưa nói đến bản chất nên chưa thể lết luận được.
17. Trọng yếu là khái niệm căn bản được sử dụng trong liểm toán nhưng lại khó áp dụng trong thực tế.
Đúng - Bản thân kiểm toán (ở đây chỉ bàn đến kiểm toán BCTC) là đi xác minh xem các bảng khai tài chính trung thực, hợp lý đến đâu. Nhưng để hình thành những bảng khai tai chính đó thì có tới hàng vạn hàng triệu các nghiệp vụ xảy ra (nói chung là rất rất nhiều, đặc biệt là các công ty lớn). Do vậy việc kiểm tra hết tất cả là điều ko tưởng nên phải dùng phương pháp chọn mẫu. Nhưng chọn mẫu như thế nào? Lúc này thuật ngữ Trọng yếu đc đưa ra. Nếu KTV xác định mức trọng yếu cao thì sẽ mở rộng phạm vi mẫu và ngược lai. Nhưng để làm đc điều này thì ko hề dễ chút nào. Nó phụ thuộc rất lớn vào năng lực của KTV.
18. Trách nhiệm của KTV ko chỉ là thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết, mà còn phải hoàn tất 1 số công việc kế toán của khách hàng và giải quyết các vấn đề về thuế của họ.
Sai vì KTV chỉ có nhiệm vụ xác minh và bày tỏ ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của các bảng khai tài chính của công ty khách hàng. Còn việc điều chỉnh cho hợp lý là việc của công ty khách hàng.
19. Tổ chức kiểm toán nội bô phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Sai vì tổ chức KTNB không có tư cách pháp nhân.
20. Tổ chức KTNN cũng có chức năng cung cấp các dịch vụ xác nhận cho các doanh nghiệp
Sai vì chức năng của KTNN la thực hiện công việc kiểm toán đối với các đơn vị thuộc sở hữu nhà nước, để xem xét đánh giá các đơn vị trong quá trình chấp hành luật pháp và các chính sách do nhà nước ban hành. Không cung cấp dịch vụ xác nhận cho các doanh nghiệp.
21. Tổ chưc KTNN cũng có thể la khách hang của KTĐL.
Đúng vì khi KTNN có nghi ngờ về các thong tin trong tổ chức của mình cũng có thể mời KTĐL về để có thể xác minh và có những nhận xét khách quan nhất.
22. Tính độc lập của KTV chỉ được đề cập đối với KTĐL không được đề cập cho các loại kt khác.
Sai vì tính độc lập là bắt buộc đối với tất cả các loại hình kiểm toán khác.
23. Tính độc lập của KTV được thể hiện ở….
3 mặt là kinh tế, tình cảm và chuyên môn.
C
24. Chuẩn mực dùng để đánh giá thông tin đối với các loại kiểm toán là hoàn toàn giống nhau.
Sai vì tùy từng loại kiểm toán mà sử dụng các chuẩn mực để đánh giá thong tin cho phù hợp.
25. Chức năng của 3 loại kiểm toán tuân thủ, hoạt động, BCTC là hoàn toàn giống nhau.
Sai vì căn cứ vào mục đích kiểm toán mà chức năng của kiể toán tuân thủ,hoạt động và BCTC là không giống nhau.
M
26. Mục đích cụ thể của KTNN, KTĐL, KTNB là hoàn toàn khác nhau.
Sai vì mục đích cụ thể của 3 loại kiểm toán trên là không hoàn toàn khác nhau.
27. Mục đích chung của KTNN, KTĐL, KTNB là hoàn toàn giống nhau.
Sai vì Mục đích chung của KTNN, KTĐL, KTNB không hẳn là hoàn toàn giống nhau.
28. Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tang,rủi ro phát hiện luôn là mối quan hệ ngược chiều.
Đúng vì rủi ro tiềm tang và rủi ro thực hiện tăng thi rủi ro kiểm soát phải giảm xuống.
29. Mọi cuộc kiểm toán đều phải có kế hoạch kiểm toán, chiến lược và chương trình kiểm toán.
Sai vì kế hoạch ,chiến lược chỉ được lập ở các cuộc kiểm toán co quy mô lớn, địa bàn rộng, kiểm toán BCTC nhiều năm.
B
30. Ba loại kiểm toán hoạt động,tuân thủ, BCTC có thể thay thế cho nhau.
Sai vì 3 loại kiểm toán trên có mục đích kiểm toán khác nhau nên không thể thay thế cho nhau.
31. BC kiểm toán về kiểm toán BCTC nhằm xác nhận mức độ chính xác của BCTC.
Sai vì
32. BC kiểm toán với dạng ý kiến chấp nhạn từng phần được đưa ra trong trường hợp các vấn đề ko thống nhất với ban lãnh đạo của đơn vị được kiểm toán là quan trọng hoặc lien quan đến 1 số lương lớn các khoản mục
Sai vì trong t.hợp này phải đưa ra ý kiến trái ngược.
S
33. Sai phạm do gian lận gây ra đôi khi ko phải la trọng yếu.
Đúng vì nếu sai phạm do gian lận gây ra được KTV đánh giá trên mội khía cạnh và có thể chấp nhẩn được thì ko được coi là trọng yếu.
34. Sai phạm có thể chấp nhận được tăng lên thì rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống.
Sai vì khi sai phạm có thể chấp nhận được tăng lên tức là khả năng trong BCTC được kiểm toán có chứa đựng mức trọng yếu giảm đi và sẽ làm cho rủi ro kiểm toán tăng lên.
35. Hồ sơ kiểm toán chỉ bao gồm những thong tin chung về khách hang kiểm toán.
Sai vì hồ sơ kiểm toán bao gồm toàn bộ các tài liệu có lien quan đến cuộc kiểm toán như : thư mời, hợp đồng, bằng chứng …