LT - Chương 4: Lý thuyết các khoản phải trả 4

Đan Thy

Member
Hội viên mới
4.9. Kế toán phải trả khác

4.9.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Phải trả khác phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả chưa được phản ánh ở các TK 331, 332, 333, 334, 336.

Phải trả khác chỉ sử dụng ở các đơn vị HCSN khi có các khoản thu hộ hoặc chỉ trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học cho các đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài; các đơn vị khác nhờ chi hộ một số nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ thường xuyên đã được nhà nước giao. Sau khi thực hiện nhiệm vụ đơn vị có trách nhiệm chuyển trả chứng từ và quyết toán toàn bộ số tiền đã nhận chi hộ với đơn vị nhờ chi hộ và các khoản thu hộ chi hộ khác); các khoản phải trả nợ vay; các khoản doanh thu hoạt động SXKDDV nhận trước cho nhiều kỳ kế toán (như số tiền của khách hàng đã trả trước cho nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản hoặc về các DV khác; các khoản lãi nhận trước của hoạt động đầu tư trái phiếu, lãi tiền gửi của hoạt động SXKDDV) và các khoản phải trả khác.

Các khoản doanh thu nhận trước phản ánh ở TK này là các khoản doanh thu nhận trước của hoạt động SXKDDV. Các khoản doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi doanh thu nhận trước đối ứng với các khoản phải thu. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung thu hộ, chi hộ từng đối tượng thu hộ, chi hộ; từng khoản doanh thu nhận trước theo từng DV đã cung cấp cho khách hàng.

4.9.2. Tài khoản sử dụng

TK 338- Phải trả khác: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả chưa được phản ảnh ở các TK 331, 332, 333, 334, 336. TK này có 4 TK cấp 2:

- TK 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ.

- TK 3382- Phải trả nợ vay.

- TK 3383- Doanh thu nhận trước.

- TK 3388- Phải trả khác.

4.9.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1- Hạch các khoản thu hộ, chi hộ:

a) Các khoản đơn vị thu hộ đơn vị khác, ghi:

- Khi thu tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 3381

- Khi trả cho đơn vị nhờ thu hộ, ghi: Nợ TK 3381 / Có TK 111, 112

b) Các khoản đơn vị chi hộ đơn vị khác


4.10. Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

4.10.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Đây là các khoản tiền mà đơn vị nhận của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đề đảm bảo cho các DV liên quan đến SXKDDV được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền cọc để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,... Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo kỳ hạn.

4.10.2. Tài khoản sử dụng

TK 348 - Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược: phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo cho các DV được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế.

4.10.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- Khi nhận tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 348 (chi tiết cho từng khách hàng)

2- Khi hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 348 / Có TK 111, 112

3- Trường hợp đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với đơn vị, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế:

- Khi phát sinh khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết, nếu khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 348 / Có TK 7118

- Khi thực trả khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:

Nợ TK 348 (đã khấu trừ tiền phạt) / Có TK 111, 112

4- Trường hợp bên đặt cọc, ký quỹ không thanh toán đúng hạn cho HH, DV đã nhận và đơn vị có quyền trừ vào số tiền đặt cọc, ghi:

Nợ TK 348 / Có TK 131
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top