LT - Chương 3: Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản 4

Đan Thy

Member
Hội viên mới
3.4. Kế toán hao mòn và khấu hao tài sản cố định

3.4.1. Yêu cầu quản lý và hạch toán

* Đối tượng tính hao mòn / khấu hao

Tất cả TSCĐ hiện có tại đơn vị HCSN đều phải được tính hao mòn / khấu hao TSCĐ là quyền sử dụng đất; ngoại trừ:

TSCĐ đặc thù;

TSCĐ đang thuê sử dụng;

TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nước;

TSCĐ đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được; TSCĐ chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được.

* Kỳ tính hao mòn

Việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.

* Thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn / khấu hao

+Nhà nước quy định thống nhất khung thời gian sử dụng và mòn/khấu hao cho từng loại TSCĐ:
Thời gian sử dụng TSCĐ và tỷ lệ tính hao mòn TSCĐ hữu hình được thực hiện tính khấu hao theo quy định.

Thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và không cao hơn 50 năm.

Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Việc điều chỉnh tỷ hao mòn TSCĐ không quá 20% tỷ lệ hao mòn TSCĐ đã quy định.

TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì khi tính khấu hao/hao mòn sẽ được kết chuyên từ TK 366 sang các TK doanh thu (thu) của hoạt động tương ứng (TK 511, 512, 514). TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu hao/hao mòn được phản ánh vào TK chi phí của hoạt động đó (TK 611, 612, 614, 154, 642).

3.4.2. Tài khoản sử dụng

TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị khấu hao và hao mòn lũy kế của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSCĐ. TK này có 2 TK cấp 2:

- TK 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình

- TK 2142- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô hình

3.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Tính hao mòn/khấu hao TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án, hoạt động thu phí, lệ phí ghi:

Nợ TK 611, 612 (hao mòn) hoặc Nợ TK 614 (khấu hao) / Có TK 214 Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao/hao mòn đã tính trong năm từ TK 366 sang các TK thu (doanh thu) tương ứng, ghi:

Nợ TK 366 / Có TK 511, 512, 514

b. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV, ghi:

Nợ TK 154, 642 / Có TK 214

c. Tính HMTSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi:

Nợ TK 43122 / Có TK 214

d. Tính/trích hao mòn/khấu hao TSCĐ hình thành bằng Quỹ PTHĐSN:

(i) Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:

Nợ TK 611/ Có TK 214

(ii) Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động SXKDDV), ghi:

Nợ TK 154, 642 / Có TK 214

(iii) Cuối năm, kết chuyển số khấu hao, HM đã trích (tính) trong năm, ghi:

Nợ TK 43142 (số khấu hao/hao mòn đã trích/tính trong năm)

Có TK 4211 (số hao mòn đã tính) Có TK 43141 (số khấu hao đã trích)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top