LT - Chương 3: Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản 3

Đan Thy

Member
Hội viên mới
3.3.3.2. Kế toán giảm tài sản cố định

1. Khi giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một số bộ phận..., kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những thiệt hại và thu nhập (nếu có) và ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể:

a) Ghi giảm TSCĐ thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:
No TK 366 (GTCL)

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 211, 213 (nguyên giá) Ghi giảm TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ PTHĐSN, ghi

Nợ TK 43122, 43142 (GTCL)

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế) Có TK 211, 213 (nguyên giá)

c) Ghi giảm TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh, vốn vay dùng cho hoạt động SXKDDV, ghi:

Nợ TK 8111 (GTCL)

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 211, 213 (nguyên giả)
2. Khi giảm TSCĐ do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC

a) TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ, để lại khi không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, ghi:

+ Trường hợp GTCL của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)

Nợ TK 611612614 (GTCL)

Có TK 211 (nguyên giá)

Đồng thời, kết chuyển phần GTCL của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 366 / Có TK 511, 512, 514 (GTCL)

+ Nếu GTCL của TSCĐ lớn, không tính ngay vào chi phi trong kỳ mà phải phân bổ dần, ghi

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)

Nợ TK 242 (giá trị hao mòn lũy kế) Có TK 211 (nguyên giá)

Định kỳ phân bổ vào dần vào chi phí, ghi:

Nợ TK 611, 612, 614 / Có TK 242

Đồng thời, kết chuyển phần GTCL của TSCĐ vào doanh thu tương ứng với số chi phí trả trước được phân bổ từng kỳ, ghi

Nợ TK 366 / Có TK 511, 512514
b) TSCĐ hữu hình hình thành từ Quỹ phúc lợi, Quỹ PTHĐSN không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, ghi:

No TK 43122, 43142 (GTCL)

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 211 (nguyên giá)

c) TSCĐ thuộc NVKD hoặc nguồn vốn vay không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, ghi:

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế) Nợ TK 154, 642 (GTCL nếu nhỏ)

Nợ TK 242 (GTCL nếu lớn phải phân bổ dần)

Có TK 211 (nguyên giá)

3.3.3.3. Kế toán tài sản cố định phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê

Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân, người chịu trách nhiệm và xử lý kịp thời. Hạch toán TSCĐ thừa, thiếu phải căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

1. Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê

- Trong thời gian chờ xử lý, căn cứ kết quả kiểm kê để ghi

No TK 1388 (GTCL)

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 211 (nguyên giá)

Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ TK 111, 112, 334 (thu hồi bằng tiền hoặc trừ vào lương)

Nợ TK 611, 612, 614, 811.... (tính vào chi phí)

Có TK 1388

Đồng thời, ghi:

+ Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại, ghi:

No TK 36611, 36621, 36631

Có TK 511, 512, 514 (GTCL)

+ Trường hợp TSCĐ hữu hình được hình thành từ các quỹ, ghi:

No TK 43122, 43142

Có TK 43121,43141 (số đã thu hồi)

2. Kế toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê

a) Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN; viện trợ, vay nợ nước ngoài nguồn phí được khấu trừ, để lại; hoặc quỹ phúc lợi phát hiện thừa do chưa ghi sổ, kế toán tổng hợp toàn bộ giá trị những tài sản chưa ghi sổ để lập chứng từ ghi tăng giá trị TSCĐ theo nguyên giả, GTCL theo kiểm kê, xác định giá trị hao mòn thực tế và thực hiện hạch toán như sau:

- Phản ánh nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:

Nợ TK 211 / Có TK 366 hoặc TK 43122 (nguyên giá kiểm kê)

-Phản ánh giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế xác định theo kiểm kê, ghi

Nợ TK 611, 612, 614, 43122 / Có TK 214 (HMLK kiểm kê)


b) Trường hợp TSCĐ hình thành từ Quỹ PTHĐSN, đơn vị cần xác định được thời gian, công suất... của TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành chính; hoạt động SXKDDV trong Biên bản kiểm kê để phân bổ HM/KH cho phù hợp:

- Phản ánh nguyên già xác định theo kiểm kê, ghi:

Nợ TK 211 / Có TK 43142 (nguyên giả kiểm kê)

- Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế xác định theo kiểm kê, ghi: Nợ TK 611 (nếu dùng cho hoạt động hành chính)

Nợ TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKDDV)

Có TK 214 (hao mòn lũy kế kiểm kê)

Đồng thời, phản ảnh số khấu hao (hao mòn) đã tính, ghi: No TK 43142

Có TK 421 (số hao mòn đã tinh)

Có TK 43141 (số khấu hao đã trích)

c) Trường hợp TSCĐ thuộc NVKD thừa nhưng chưa ghi sổ, ghi:

Nợ TK 211 (nguyên giả kiểm kê)

Có TK 214 (hao mòn lũy kế kiểm kê) Có TK 411 (GTCL kiểm kê)

d) Xử lý TSCĐ thừa khi kiểm kê:

+ Nếu xác định là tài sản của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị có tài sản đó biết. Nếu không xác định được chủ sở hữu tài sản thị báo cáo cho đơn vị cấp trên và cơ quan tài chính củng cấp biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh vào bên Nợ TK 002 “Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công” để theo dõi giữ hộ.

+ Nếu xác định được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có quyết định xử lý, kế toán phản ánh vào các khoản phải trả, ghi:

Nợ TK 211 / Có TK 3388 (nguyên giá kiểm kê) Khi có quyết định xử lý:

Nợ TK 3388 / Có TK liên quan
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top