KTTC1 - C8 - Giảm TSCĐ

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
V. GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Nguyên nhân giảm TSCĐ trong doanh nghiệp:
- Nhượng bán để thu hồi vẫn sử dụng cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn. Đối với TSCĐ là toàn bộ dây chuyền công nghệ chính dân từ theo quyết định của cơ quan quản lý ngành kinh tế kỹ thuật, khi nhượng bán phải được cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp đồng ý bằng văn bản.
- Thanh lý: Đối với TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được và không có khả năng phục hồi, những tài sản lạc hậu về mặt kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh mà không thể nhượng bán được nguyên trắng, doanh nghiệp chủ động thanh lý. Đối với tài sản là toàn bộ dây chuyền công nghệ chính, khi thanh lý cũng phải được phép của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp.
- Hoàn vốn góp liên doanh, liên kết, vốn ngân sách, cấp trên cấp bằng TSCĐ.
- Mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để cầm cố.
- Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn quy định hiện hành thành công cụ dụng cụ
- Kiểm kê phát hiện thiếu.
- Được điều chuyển đến đơn vị nội bộ khác
- Góp vốn vào cơ sở kinh doanh động kiểm soát, vào công ty liên kết bằng TSCĐ
- Chuyển TSCĐ thành bất động sản đầu tư
Tùy theo từng trường hợp giảm TSCĐ cụ thể, kế toán giảm TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết và sử dụng các chứng từ sau: hàng.
+ Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Hợp đồng mua bán TSCĐ. Hợp đồng liên doanh, liên kết.
+ Quyết định thanh lý / nhượng bán kèm theo biên bản định giá TSCĐ khi thanh lý/nhượng bản.

1. Nhượng bán TSCĐ

a. Nhượng bán TSCĐ phục vụ SXKD


Hoạt động nhượng bán TSCĐ phục vụ SXKD được xem là hoạt động khác, kế toán phải phản ánh được các ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như sau:
- Giảm TSCĐ hữu hình hoặc TSCĐ vô hình theo nguyên giá. Mong thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao lũy kế và tăng chi phí khác. (Nếu TSCĐ nhượng bán chưa khấu bao đủ thì giá trị còn lại của tài sản này được tính vào chi phí hoạt động khác)
- Tăng thu nhập khác theo giá bán TSCĐ. Đồng thời tăng tiền hoặc tăng khoản nợ phải thu khách hàng.
- Tăng chi phí khác theo chi phí liên quan đến bán TSCĐ. Đồng thời năm tiên đã trả cho người một giới hoặc giảm vật liệu xuất dùng cho việc tân trang vận chuyển

Ví dụ: Bán TSCĐ hữu hình đang dùng trong hoạt động SXKD

Ngày 16/10 doanh nghiệp tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, bản một xe du lịch đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 800.000.000đ, đã khẩu bao 500.000.000đ. Giá bán xe 440.000.000đ, chưa thu tiền (trong đó giá bán chưa thuế, 400.000.000đ, thuế GTGT: 40.000.000đ). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 1.000.000đ và tân trang tài sản trước khi bán 1.500.000đ (trong đó thuế GTGT được khấu trừ 100.000đ).

Ghi giảm TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bắn vào chi phí hoạt động khác

Nợ TK 811 – Chi phí khác 300.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế 500.000.000
Có TK 211 – TSCĐ HH 800.000.000

Thu nhập do nhượng bán TSCĐ

Ng TK 131 - Phải thu khách hàng 440.000.000
Có TK 711 – Thu nhập khác 400.000.000
Có TK 333 (33311)-Thuế GTGT đầu ra 40.000.000

Chi phí liên quan đến TSCĐ nhượng bán bằng tiền mặt

Nợ TK 811 – Chi phí khác 2.400.000
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 100.000
Có TK 111 – Tiền mặt 2.500.000

Do doanh nghiệp bán TSCĐ là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nên trong bút toán ghi nhận Thu nhập do nhượng bán TSCĐ, kế toán tách khoản thuế GTGT đầu ra phải nộp ra theo dõi riêng ở TK Thuế GTGT đầu ra để khấu trừ với thuế GTGT đầu vào. Khi đó thu nhập do nhượng bán TSCĐ phản ánh theo giá bán chưa thuế,

b. Nhượng bán TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi

- Giảm TSCĐ hữu hình hoặc TSCĐ vô hình theo nguyên giá. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao lũy kế và giảm nguồn hình thành tài sản này theo giá trị còn lại.
-Tiền bán TSCĐ bổ sung quỹ phúc lợi. Đồng thời tăng tiền hoặc tăng khoản nợ phải thu khách hàng.
- Ghi giảm quỹ phúc lợi theo các khoản chi liên quan đến bán TSCĐ. Đồng thời giảm tiền đã trả cho người môi giới hoặc giảm vật liệu xuất dùng cho việc tân trang vận chuyển

Ví dụ: Bán TSCĐ hữu hình đang dùng trong hoạt động phúc lợi

Ngày 16/10 doanh nghiệp bản một TSCĐ hữu hình đang phục vụ hoạt động phúc lợi, nguyên giá 70.000.000đ, đã khấu hao 50.000.000đ. Giá bán TSCĐ này 33.000.000đ (trong đó thuế GTGT phải nộp 3.000.000đ), chưa thu tiền. Chi tiền mặt trả cho người môi giới 1.000.000đ và tân trang tài sản trước khi bản 1.500.000đ

Ghi giảm TSCĐ phúc lợi và ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ phúc lợi

Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ 20.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế 50.000.000
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình 70.000.000

Tiền bán TSCĐ bổ sung quỹ phúc lợi

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng 33.000.000
Có TK 3532 – Quỹ phúc lợi 30.000.000
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra 3.000.000

Chi phí liên quan đến TSCĐ nhượng bán bằng tiền mặt

Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi 2.500.000
Có TK 111 - Tiền mặt 2.500.000

c. Nhượng bán TSCĐ sử dụng cho nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ

- Giảm TSCĐ hữu hình hoặc TSCĐ vô hình theo nguyên giá. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao lũy kế và giảm nguồn hình thành tài sản này theo giá trị còn lại
- Tiền bán TSCĐ bổ sung quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Đồng thời tăng tiền hoặc tăng khoản nợ phải thu khách hàng.
- Ghi giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo các khoản chi liên quan đến bán TSCĐ. Đồng thời giảm tiền đã trả cho người môi giới hoặc giảm vật liệu xuất dùng cho việc tân trang, vận chuyển.

Ví dụ: Bán TSCĐ hữu hình đang dùng cho mục đích nghiên cứu

Ngày 16/10 doanh nghiệp bản một TSCĐ hữu hình đang sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, nguyên giả 70.000.000đ, đã khấu hao 50.000.000đ. Giá bán TSCĐ này 33.000.000đ, chưa thu tiền (trong đó: giá bán chưa thuế: 30.000.000đ, thuế GTGT:3.000.000đ). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 1.000.000đ và tân trang tài sản trước. khi bán 1.500.000đ (trong đó thuế GTGT được khấu trừ 100.000đ).

Ghi giảm TSCĐ và ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ

Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển KHCN đã hình thành TSCĐ 20.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế 50.000.000
Có TK 211 – TSCĐ HH 70.000.000

Tiền bán TSCĐ bổ sung quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng 33.000.000
Có TK 3561 - Quỹ phát triển KH & CN 30.000.000
Có TK 333 (33311) – Thuế GTGT đầu ra 3.000.000

Chi phí liên quan đến TSCĐ nhượng bán bằng tiền mặt

Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển KH&CN 2.400.000
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 100.000
Có TK 111 – Tiền mặt 2.500.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top