5. Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn theo quy định sang công cụ
Giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao lũy kế và tăng chi phí của đối tượng sử dụng liên quan trong kỷ theo giá trị còn lại (nếu giá trị còn lại nhỏ) hoặc tăng chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại lớn)
Ví dụ: Chuyển TSCĐ sang công cụ dụng cụ
Ngày 31/10: Chuyển TSCĐ hữu hình đang dùng ở phân xưởng sản xuất, không đủ tiêu chuẩn về giá trị thành công cụ, dụng cụ. Tài sản này có nguyên giá 9 triệu dòng đã hao mòn (tỉnh đến ngày 31/10) là 3 triệu dòng Giá trị còn lại được phân bố dân trong 12 tháng, bắt đầu từ tháng sau
Chuyển TSCĐ hữu hình thành công cụ, dụng cụ
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước 6.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế 3.000.000
Có TK 211 — TSCĐ hữu hình 9.000.000
6. TSCĐ phát hiện thiếu
Giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao
Ví dụ
Ngày 31/12/N. Phát hiện thiếu một TSCĐ hữu hình ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chưa xác định được nguyên nhân. Tài sản này có nguyên giá 180 triệu đồng đã hao mòn (tính đến ngày 31/12) là 60 triệu đồng.
Ngày 10/1/N+1 Quyết định xử lý: Giá trị còn lại của tài sản thiếu được xử lý bắt người chịu trách nhiệm bồi thường 50% bằng cách trừ lương trong 3 tháng bắt đầu từ tháng này và tính vào chi phí khác 50%.
Ngày 31/12/N:
Phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình chờ xử lý
Nợ TK 138 (1381) – TS thiếu chờ xử lý 120.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế 60.000.000
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình 180.000.000
Ngày 10/1/N+1:
Quyết định xử lý TSCĐ hữu hình thiếu
Nợ TK 811 – Chi phí khác 60.000.000
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác 60.000.000
Có TK 138 (1381) – TS thiếu chờ xử lý 120.000.000
Lưu ý:
- Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh có quyền định xử lý ngay, kế toán không sử dụng TK 1381
- Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi, kế toán ghi nhận TSCĐ (giảm nguyên quá, giảm giá trị hao mòn) và giảm quý phán lại đã hình thành TSCĐ phúc lợi theo giá trị còn lại
Phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 - HM lũy kế
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nếu có thu được khoản bắt bồi thường, kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi.
Nợ TK 138(1388) - Phải thu khác
Có TK 3532 - Quỹ phúc lợi
- Khi chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi sang phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của CSH.
- Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 3562 - Quỹ phát triển KH & CN đã hình thành TSCĐ (Phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao lũy kế và tăng chi phí của đối tượng sử dụng liên quan trong kỷ theo giá trị còn lại (nếu giá trị còn lại nhỏ) hoặc tăng chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại lớn)
Ví dụ: Chuyển TSCĐ sang công cụ dụng cụ
Ngày 31/10: Chuyển TSCĐ hữu hình đang dùng ở phân xưởng sản xuất, không đủ tiêu chuẩn về giá trị thành công cụ, dụng cụ. Tài sản này có nguyên giá 9 triệu dòng đã hao mòn (tỉnh đến ngày 31/10) là 3 triệu dòng Giá trị còn lại được phân bố dân trong 12 tháng, bắt đầu từ tháng sau
Chuyển TSCĐ hữu hình thành công cụ, dụng cụ
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước 6.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế 3.000.000
Có TK 211 — TSCĐ hữu hình 9.000.000
6. TSCĐ phát hiện thiếu
Giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao
Ví dụ
Ngày 31/12/N. Phát hiện thiếu một TSCĐ hữu hình ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chưa xác định được nguyên nhân. Tài sản này có nguyên giá 180 triệu đồng đã hao mòn (tính đến ngày 31/12) là 60 triệu đồng.
Ngày 10/1/N+1 Quyết định xử lý: Giá trị còn lại của tài sản thiếu được xử lý bắt người chịu trách nhiệm bồi thường 50% bằng cách trừ lương trong 3 tháng bắt đầu từ tháng này và tính vào chi phí khác 50%.
Ngày 31/12/N:
Phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình chờ xử lý
Nợ TK 138 (1381) – TS thiếu chờ xử lý 120.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế 60.000.000
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình 180.000.000
Ngày 10/1/N+1:
Quyết định xử lý TSCĐ hữu hình thiếu
Nợ TK 811 – Chi phí khác 60.000.000
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác 60.000.000
Có TK 138 (1381) – TS thiếu chờ xử lý 120.000.000
Lưu ý:
- Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh có quyền định xử lý ngay, kế toán không sử dụng TK 1381
- Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi, kế toán ghi nhận TSCĐ (giảm nguyên quá, giảm giá trị hao mòn) và giảm quý phán lại đã hình thành TSCĐ phúc lợi theo giá trị còn lại
Phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 - HM lũy kế
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nếu có thu được khoản bắt bồi thường, kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi.
Nợ TK 138(1388) - Phải thu khác
Có TK 3532 - Quỹ phúc lợi
- Khi chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi sang phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của CSH.
- Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 3562 - Quỹ phát triển KH & CN đã hình thành TSCĐ (Phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)
Có TK 711 - Thu nhập khác.






