33. Hàng hóa đã bán cho khách hàng và đã nhận được khoản thanh toán nhưng khách hàng còn gửi ở kho công ty nên vẫn được tính vào hàng tồn kho?
a. Đúng
b. Sai
34. Xuất kho vật liệu đem thuê ngoài gia công, kế toán ghi:
a. Nợ 157/ Có 152
b. Nợ 154/Có 152
c. Nợ 627/ Có 152
d. Nợ 632/ Có 152
35. Mua 1 lô hàng hóa giá theo hóa đơn mua là 100, VAT 10, chi phí mua 10. Vậy giá gốc lô hàng hóa theo phương pháp khấu trừ là :
a. 100
b. 110
c. 120
d. Khác
36. Mua 1 lô hàng hóa giá theo hóa đơn mua là 100, VAT 10, chi phí mua 10. Vậy giá gốc lô hàng hóa theo phương pháp trực tiếp là :
a. 100
b. 110
c. 120
d. Khác
37. Mua 1 lô hàng hóa dùng làm nguyên liệu giá mua 500, VAT 50, chiết khấu thanh toán đã được hưởng là 1%. Theo phương pháp thuần thì giá mua của lô hàng là:
a. 500
b. 495
c. 550
d. Khác
38. Mua 1 lô hàng hóa dùng làm nguyên liệu giá mua 500, VAT 50, chiết khấu thanh toán đã được hưởng là 1%. Theo phương pháp tổng thì giá mua của lô hàng là:
a. 500
b. 495
c. 550
d. Khác
39. Có mấy phương pháp kế toán hàng tồn kho:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
40. Tài khoản 611 dùng trong phương pháp:
a. Kê khai thường xuyên
b. Kiểm kê định kỳ
41. Tài khoản 152 dùng cho cả 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ:
a. Đúng
b. Sai
42. Ngày 5/6 mua 1 lô hàng dùng làm công cụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ngay trong ngày nhưng đến cuối ngày hàng vẫn chưa về. Kế toán sử dụng tài khoản 151 “ hàng mua đang đi đường” để ghi nhận:
a. Đúng
b. Sai
43. Lô hàng mua dùng làm nguyên liệu được đưa thẳng vào phân xưởng để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi nhận vào tài khoản 621, không qua TK 152:
a. Đúng
b. Sai
44. Khi mua hàng tại kho của bên bán thì mọi rủi ro, tổn thất trên đường sẽ do bên mua chịu trách nhiệm:
a. Đúng
b. Sai
a. Đúng
b. Sai
34. Xuất kho vật liệu đem thuê ngoài gia công, kế toán ghi:
a. Nợ 157/ Có 152
b. Nợ 154/Có 152
c. Nợ 627/ Có 152
d. Nợ 632/ Có 152
35. Mua 1 lô hàng hóa giá theo hóa đơn mua là 100, VAT 10, chi phí mua 10. Vậy giá gốc lô hàng hóa theo phương pháp khấu trừ là :
a. 100
b. 110
c. 120
d. Khác
36. Mua 1 lô hàng hóa giá theo hóa đơn mua là 100, VAT 10, chi phí mua 10. Vậy giá gốc lô hàng hóa theo phương pháp trực tiếp là :
a. 100
b. 110
c. 120
d. Khác
37. Mua 1 lô hàng hóa dùng làm nguyên liệu giá mua 500, VAT 50, chiết khấu thanh toán đã được hưởng là 1%. Theo phương pháp thuần thì giá mua của lô hàng là:
a. 500
b. 495
c. 550
d. Khác
38. Mua 1 lô hàng hóa dùng làm nguyên liệu giá mua 500, VAT 50, chiết khấu thanh toán đã được hưởng là 1%. Theo phương pháp tổng thì giá mua của lô hàng là:
a. 500
b. 495
c. 550
d. Khác
39. Có mấy phương pháp kế toán hàng tồn kho:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
40. Tài khoản 611 dùng trong phương pháp:
a. Kê khai thường xuyên
b. Kiểm kê định kỳ
41. Tài khoản 152 dùng cho cả 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ:
a. Đúng
b. Sai
42. Ngày 5/6 mua 1 lô hàng dùng làm công cụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ngay trong ngày nhưng đến cuối ngày hàng vẫn chưa về. Kế toán sử dụng tài khoản 151 “ hàng mua đang đi đường” để ghi nhận:
a. Đúng
b. Sai
43. Lô hàng mua dùng làm nguyên liệu được đưa thẳng vào phân xưởng để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi nhận vào tài khoản 621, không qua TK 152:
a. Đúng
b. Sai
44. Khi mua hàng tại kho của bên bán thì mọi rủi ro, tổn thất trên đường sẽ do bên mua chịu trách nhiệm:
a. Đúng
b. Sai






