KTTC1 - C5 - Tiền và Nợ phải thu 8

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
BT 5.11 (Tổng hợp và trình bày thông tin) Đăng Khôi không lập báo cáo tài chính giữa niên độ trong tháng 12/2011 có tình hình liên quan công họ đối với khách hàng như các đơn vị tính, triệu đồng
Số dư đầu tháng 12/20×ữ1: TK 131 (du. Ng): 400 chi tiết gồm


Số chi tiết
Khách hàng (Cty)
Số dư ngày 01/12/20x1Hạn thu nợ/
Hạn giao hàng
Hoàng Mai10010/20x0
Khánh Linh8010/20x2
Ánh Dương3002/20x2
Nguyên Phương25050: thu 12/20x2 và 200: thu 3/20x3

- TK 2293: 30 (dự phòng cho cty Hoàng Mai).

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/20x1
1. Công ty Hoàng Mai bị phá sản, theo quyết định của tòa án Hoàng Mai đã trả nợ cho công ty Đăng Khôi bằng tiền mặt số tiền là 50, số còn lại Công ty đã xử lý xóa sổ
2. Đòi được một phần nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm trước của khách hàng Linh Giang số tiền là 10 bằng tiền mặt
3. Cuối năm 20x1 căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng Công ty Đăng Khải tính mức dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng Công ty Khánh Linh là 30% số phải thu; đối với Công ty Nguyên Phương thi công ty Đăng Khôi ước tính khoản nợ thu năm 2013 khả năng khó đôi là 10% số phải thu.

Yêu cầu:

1/ Ghi bút toán các nghiệp vụ kinh tế trên
2/ Phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 2293 - tháng 12 năm 20x1.
3/ Bút toán ở nghiệp vụ 3 ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính như thế nào?
4/ Trình bày thông tin các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng và dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi lên Báo cáo tình hình tài chính cuối năm 20x1 (cột số cuối năm).
5/ Trên Thuyết minh BCTC công bố thông tin gì về tình hình trên
6/ Nếu lấy số dư ngày 31/12/20x1 của TK 131 (dự Ng): 300 để trình bày khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng trên Báo cáo tình hình tài chính cuối năm 20x1, thì ảnh hưởng như thế nào đến người sử dụng thông tin


BÀI GIẢI

1. Ghi bút toán các nghiệp vụ kinh tế

n81hcnLLcrxvCwKhDXIw9DZcHzRjzLM6x1Q8p3EHRnVc2EArXivBiJj8xA_U8u_304_b2wEmeKoJVGumzZ08ceQ4grHKCDLpyAIu54vCoG3kUd67_hUUSGvza-k0VUSrXdd8XaB-0UV49o-jOuFuWSw
At5t0l1D-tuUTTOIBxNNFV2vAKgVHAz-I5xpw4LGGnleaNlJYbHIk404HwqCHCpbTduQ1aZIIix1kZeyevJGolzaSqz6yVf0ZbioSaCf0O8VEnYw1Xe6v57F42xdy8peDX6v98srfy9xpLkSGyRmXUM


Nghiệp vụ 1:
Nợ 2293 30
Nợ 111 50
Nợ 642 20
Có 131(HM) 100

Nghiệp vụ 2:
Nợ 111 10
Có 711 10

2. Sơ đồ chữ T tài khoản 2293 - tháng 12 năm 20x1

OGx4-fQkz7B8Qw7-OlXpzGo3Lv4UYHWfPowEqeBJpaWrwR61pZiwMCXS2Gx7HErN69a95EMyPMy1ZPAingQ3LmYMhtvf4CPYb8_q3klAsVELkfQW7zctwQxAS9Qd8K1noj1yYE4wIQk4DtEUXuJw1cM

3. Bút toán ở nghiệp vụ 3 ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
Nợ 642 49
Có 2293 49
=> Làm giảm tài sản, tăng chi phí, giảm nguồn vốn

4. Trình bày thông tin các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng và dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi lên Báo cáo tình hình tài chính cuối năm 20x1 (cột số cuối năm)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
III. Khoản phải thu ngắn hạn281
1. Phải thu ngắn hạn khách hàng330
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(49)

5. Trên báo cáo thuyết minh sẽ nêu những khách hàng đang nợ doanh nghiệp với số phải thu cụ thể cho từng khách hàng

6. Báo cáo tình hình tài chính cuối năm 20x1, ảnh hưởng đến người sử dụng thông tin
Báo cáo sẽ không phản ánh được những người ở tình trạng ứng trước và nợ công ty, vì vậy đưa ra những thông tin sai dẫn đến những quyết định không hợp lý của doanh nghiệp
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top