Kiến thức cho người làm kế toán (Phần 3)

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Thặng dư vốn cổ phần là gì? Chi tiết về quy định và cách tính​


Giờ đây, thuật ngữ thặng dư vốn cổ phần ắt hẳn đã quá quen thuộc với những người hoạt động trong lĩnh vực kinh tế và đầu tư kinh doanh. Thuật ngữ này được xuất hiện rất nhiều trong các báo cáo tài chính của các công ty cổ phần hiện nay. Vậy khái niệm về thặng dư vốn cổ phần là gì? Hay các quy định và cách tính thặng dư vốn cổ phần như thế nào? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Thặng dư vốn cổ phần

1. Nguồn gốc của khái niệm thặng dư​

Thuật ngữ thặng dư được hiểu là số tiền bị chênh lệch từ giá trị hàng hóa mang lại cho chủ sở hữu sau khi trừ đi phần chi phí mà chủ sở hữu đã chi ra để sản xuất loại hàng hóa đó.
Cụ thể là các công nhân sẽ dùng các nguyên vật liệu sản xuất để tạo ra các loại hàng hóa gồm phí hao nguyên vật liệu đã bỏ ra và giá trị mới do lao động trừu tượng của công nhân. Và phần giá trị mới này chính là giá trị thặng dư nên lao động sống chính là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.

2. Định nghĩa về thặng dư vốn cổ phần​

Định nghĩa về thặng dư vốn cổ phần (Surplus equity) còn được các nhà đầu tư kinh doanh gọi là thặng dư vốn và được hiểu là khoản bị chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thị trường của cổ phiếu được phát hành. Trong đó:
  • Mệnh giá cổ phiếu là giá trị của cổ phiếu được doanh nghiệp quy định sẵn. Trên thị trường hiện nay, mỗi cổ phiếu được niêm yết với một mệnh giá chung là 10.000 VNĐ.
  • Giá thị trường là giá trị thực tế mà các nhà đầu tư phải bỏ ra để được sở hữu số cổ phiếu đó. Tuy nhiên, giá trị này sẽ có nhiều thay đổi, và việc thay đổi sẽ tùy thuộc vào tiềm năng phát triển của doanh nghiệp đó và các yếu tố vĩ mô khác.

3. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến thặng dư vốn cổ phần​

Để công thức tính thặng dư vốn cổ phần được thực hiện một cách chính xác nhất, bạn đọc cần nắm rõ các yếu tố làm ảnh hưởng đến chúng như:
  • Biến động từ chính trị, kinh tế và xã hội khiến cho giá cổ phiếu dao động thất thường.
  • Doanh nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng từ dư luận xã hội. Nếu có bất kỳ thông tin xấu hoặc tin đồn bất lợi sẽ khiến cho giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp đó giảm đáng kể.
  • Mức giá của cổ phiếu chịu ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu.
  • Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào thặng dư vốn cổ phần.
  • Cùng một số các yếu tố khác có tầm ảnh hưởng lớn như tỷ giá chuyển đổi, tốc độ tăng trưởng GDP trong nước, lãi suất,…

4. Tiêu chuẩn quy định về thặng dư vốn cổ phần trong mô hình doanh nghiệp​

Hiện nay, theo luật doanh nghiệp đã ban hành về việc các doanh nghiệp hoàn toàn có thể chào bán cổ phần bằng hoặc cao hơn mệnh giá cổ phần đã đăng ký. Tuy nhiên vẫn phải chấp hành một số tiêu chuẩn quy định sau:
4.1. Quy định hạch toán
Các hoạt động chào bán cổ phiếu dùng để huy động vốn không thuộc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vậy nên khoản thặng dư vốn cổ phần sẽ được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn. Và không được phép hạch toán vào khoản thu nhập của doanh nghiệp.
4.2. Miễn tính thuế
Vì các khoản thặng dư vốn không phải là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ không bị chịu thuế thu nhập hay thuế giá trị gia tăng này.
4.3. Chênh lệch giảm trong nguồn vốn
Hiện nay, có một vài trường hợp mà cổ phiếu doanh nghiệp được giao dịch với giá nhỏ hơn mệnh giá. Vậy nên sẽ xuất hiện phần chênh lệch giảm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Ví dụ:
Trong năm 2022, Công ty ABC (mã cổ phiếu: ABCI) phát hành gần 20.000.000 cổ phiếu, với mệnh giá 10.000 VNĐ/ cổ phiếu. Tuy nhiên tại thời điểm đó, cổ phiếu của ABCI đang được giao dịch với giá là 7.000 VNĐ/ cổ phiếu. Suy ra, phần chênh lệch giảm là:
(7.000 – 10.000) x 20.000.000 = – 60.000.000.000 (âm 60 tỷ đồng)
Và phần bị chênh lệch này sẽ không được đưa vào hạch toán mục chi phí. Thay vào đó, doanh nghiệp sẽ sử dụng khoản thặng dư vốn trước đó để bù vào. Trong trường hợp khoản thặng dư vốn trước đó không đủ thì doanh nghiệp sẽ phải sử dụng đến lợi nhuận sau thuế hoặc các loại quỹ khác của doanh nghiệp.
4.4. Điều chỉnh tăng vốn điều lệ công ty
Thông qua việc kết chuyển khoản thặng dư vốn cổ phần, doanh nghiệp có thể điều chỉnh tăng vốn điều lệ của mình. Tuy nhiên, việc kết chuyển phải được tuân thủ theo các quy định sau:
– Cổ phiếu quỹ
  • Trường hợp bán hết cổ phiếu quỹ: Doanh nghiệp có thể kết chuyển toàn bộ khoản thặng dư vốn để tăng vốn điều lệ.
  • Trường hợp chưa bán hết cổ phiếu quỹ:
  • Khoản thặng dư vốn > Tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa được bán ra => Doanh nghiệp chỉ được dùng phần chênh lệch tăng của thặng dư vốn và tổng giá vốn của cổ phiếu quỹ chưa được bán ra để tăng vốn điều lệ công ty.
  • Khoản thặng dư vốn ≤ Tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa được bán ra => Doanh nghiệp không thể điều chỉnh tăng vốn điều lệ.
– Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu để triển khai các dự án đầu tư
Với trường hợp này, doanh nghiệp chỉ được kết chuyển thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm. Và trong điều kiện là dự án đầu tư đã được hoàn thành và đưa vào hoạt động.
– Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu để bổ sung vốn kinh doanh
Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ sau 1 năm kể từ khi kết thúc đợt phát hành.
>>> Xem thêm: Chức năng của quản trị nhân sự đối với sự phát triển doanh nghiệp.

5. Chi tiết về cách tính khoản thặng dư vốn cổ phần​

Công thức tính khoản thặng dư vốn cổ phần được rất nhiều người chia sẻ. Tuy nhiên, để tính đúng giá trị thì doanh nghiệp nên áp dụng đúng công thức. Dưới đây là công thức tính chính xác nhất hiện nay, cụ thể:
Thặng dư vốn cổ phần = (Giá thị trường – Mệnh giá) x Số lượng cổ phiếu đã phát hành
Trong đó:
  • Giá thị trường: là mức giá thực tế mà các nhà đầu tư phải bỏ ra để mua được cổ phiếu đó. Và mức giá này sẽ nhỏ, bằng hoặc lớn hơn mệnh giá niêm yết. Sự thay đổi mức giá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan khác như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp hay các yếu tố vĩ mô khác.
  • Mệnh giá: được hiểu là giá trị của các cổ phiếu đã được doanh nghiệp đó niêm yết sẵn. Mệnh giá chung của các cổ phiếu hiện nay trên thị trường là 10.000 VNĐ.
Ví dụ:
Để các định nghĩa trong cách tính được bạn đọc dễ hiểu hơn, chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ về khoản thặng dư vốn cổ phần dưới đây:
Công ty cổ phần ABC hoạt động và sản xuất vật tư y tế. Vào ngày 15/03/2022, công ty đã cho phát hành 5.000.000 cổ phiếu với mệnh giá niêm yết là 10.000 VNĐ/ cổ phiếu. Với dự kiến sẽ thu về 50.000.000.000 đồng. Tuy nhiên, do tình hình Covid-19 bùng phát nên nhu cầu sử dụng các mặt hàng này tăng cao. Vì vậy công ty quyết định tăng giá cổ phiếu lên 20.000 VNĐ/ cổ phiếu. Sau khi công ty bán hết cổ phiếu đã phát hành thì thu về được 100.000.000.000 đồng. Như vậy, phần chênh lệch giữa mức giá ban đầu so với mức giá bán thực tế là 50.000.000.000 đồng => Giá trị này được gọi là thặng dư vốn cổ phần của công ty ABC.
Như vậy, trên đây là toàn bộ kiến thức tổng quan về khái niệm thặng dư vốn cổ phần, Chi tiết về quy định và công thức của thặng dư vốn chính xác nhất hiện nay. Hy vọng với những thông tin hữu ích từ bài viết này, bạn đọc sẽ hiểu và cập nhật thêm được nhiều kiến thức cho bản thân.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Từ ngày 1/7/2023 các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội sẽ thay đổi thế nào?​

Theo Nghị quyết của Quốc hội, từ 1/7/2023, tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng, các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng sẽ thay đổi.
Trợ cấp bảo hiểm xã hội 2023

1. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau
Theo Khoản 3 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau được tính như sau:
Mức trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau/ngày = 30% * Mức lương cơ sở
Theo đó, lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên thành 1,8 triệu đồng/tháng thì mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau sẽ tăng từ 447.000 đồng/ngày lên thành 540.000 đồng/ngày.
2. Mức trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nuôi con nuôi
Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội quy định: “Lao động nữ sinh con được trợ cấp 1 lần cho mỗi con bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con. Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia Bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp 1 lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh cho mỗi con”.
Từ 1/7/2023, với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nuôi con nuôi của người lao động cũng sẽ là 3,6 triệu đồng cho mỗi con.
3. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Theo khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản của lao động nữ được tính như sau:
Mức trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau/ngày = 30% * Mức lương cơ sở
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản từ 1/7/2023 là 540.000 đồng/ngày.
4. Mức trợ cấp 1 lần khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định, người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp dẫn tới suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% sẽ được nhận trợ cấp 1 lần.
Mức trợ cấp này được bao gồm cả trợ cấp tính theo mức độ suy giảm khả năng lao động và trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH. Trong đó, mức trợ cấp tính theo mức độ suy giảm lao động được xác định như sau:
Trợ cấp = 5 * Mức lương cơ sở + (Tỷ lệ % suy giảm lao động – 5) * 0,5 * Mức lương cơ sở
Như vậy, với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp 1 lần tính theo mức độ suy giảm lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ tăng từ 7,45 triệu đồng lên 9 triệu đồng nếu suy giảm 5% khả năng lao động; sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 900.000 đồng.
5. Mức trợ cấp hàng tháng khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người lao động bị tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp dẫn tới suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng.
Mức trợ cấp này được bao gồm cả trợ cấp tính theo mức độ suy giảm khả năng lao động và trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH. Trong đó, mức trợ cấp tính theo mức độ suy giảm lao động được xác định như sau:
Trợ cấp/tháng = 30% * Mức lương cơ sở + (Tỷ lệ % suy giảm lao động – 31) * 2% * Mức lương cơ sở
Với mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp hàng tháng tính theo mức độ suy giảm lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ tăng từ 447.000 đồng/tháng lên thành 540.000 đồng/tháng nếu suy giảm 31% khả năng lao động; sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 36.000 đồng/tháng.
6. Mức trợ cấp phục vụ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Căn cứ theo Điều 52 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì được hưởng trợ cấp phục vụ hàng tháng bằng mức lương cơ sở.
Do vậy, với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp phục vụ cũng sẽ tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên thành 1,8 triệu đồng/tháng.
7. Mức dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau điều trị thương tật, bệnh tật
Điều 54 Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định, người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà quay trở lại làm việc, trong thời gian 30 ngày đầu mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 – 10 ngày.
Mức hưởng dưỡng sức sau điều trị mỗi ngày được tính bằng 30% mức lương cơ sở. Theo đó, lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng thì mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị thương tật, bệnh tật sẽ tăng từ 447.000 đồng/ngày lên thành 540.000 đồng/ngày.
8. Mức trợ cấp 1 lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân của người đó sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần như sau:
Trợ cấp 1 lần = 36 * Mức lương cơ sở
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp này sẽ tăng từ 53,64 triệu đồng lên thành 64,8 triệu đồng.
9. Trợ cấp mai táng
Theo Điều 66 Luật BHXH năm 2014, người lao động đang tham gia BHXH, đang bảo lưu quá trình đóng, đang hưởng lương hưu, đang hưởng trợ cấp cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà chết thì thân nhân của họ sẽ được nhận trợ cấp mai táng như sau:
Trợ cấp mai táng = 10 * Mức lương cơ sở
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp mai táng sẽ tăng từ 14,9 triệu đồng lên thành 18 triệu đồng.
10. Trợ cấp tuất hàng tháng
Điều 68 Luật BHXH năm 2014 quy định về mức trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
– Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng mỗi tháng sẽ được nhận khoản trợ cấp bằng 70% mức lương cơ sở.
– Các trường hợp còn lại mỗi tháng sẽ nhận được khoản trợ cấp bằng 50% mức lương cơ sở.
Với lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp tuất hàng tháng tăng từ 1,043 triệu đồng/tháng lên thành 1,26 triệu đồng/tháng đối với thân nhân không có người nuôi dưỡng.
Mức trợ cấp của các trường hợp còn lại sẽ tăng lên 900.000 đồng/tháng.

Xem thêm: Phần mềm quản lý Nhân sự - Tiền lương của BRAVO
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Cách hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất 2023​


Hạch toán hàng nhập khẩu là một trong những nghiệp vụ quan trọng với các doanh nghiệp có giao thương quốc tế. Trong đó, kế toán là người cần nắm vững các nguyên tắc về hạch toán với các loại hàng nhập khẩu và các loại thuế liên quan. Bài viết này sẽ hướng dẫn độc giả cách hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất 2023.
hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất 2023

1. Hàng hóa nhập khẩu là gì? Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt​

Hàng hóa nhập khẩu được hiểu là các loại hàng được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài bởi doanh nghiệp trong nước. Và không thông qua nhà phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Các mặt hàng được nhập khẩu vẫn đảm bảo còn nguyên hộp, đảm bảo hàng mới 100%. Theo Điều 28 – Luật Thương mại 2005 quy định về nhập khẩu hàng hóa rằng: Nhập khẩu hàng hóa là các mặt hàng được đưa vào lãnh thổ của Việt Nam. Được vận chuyển từ nước ngoài hoặc từ một khu vực đặc biệt nào đó nằm trên lãnh thổ Việt Nam mà được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật đưa ra.
Trong quá trình mua hàng hóa nhập khẩu, nhân viên kế toán cần thực hiện các tờ khai Hải quan, đóng thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Trong đó:
Thuế nhập khẩu được định nghĩa là loại thuế đánh vào các loại hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam. Khi các hàng hóa cập bến cửa khẩu, nhân viên hải quan sẽ bắt đầu tiến hành kiểm tra hàng hóa. Cũng như phải đối chiếu và so sánh các mặt hàng đó với tờ khai hải quan. Sau đó, họ sẽ là người tính số thuế nhập khẩu phải thu theo quy định đã đặt ra.
Để hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp được thông quan một cách nhanh chóng. Doanh nghiệp cần phải nộp thuế nhập khẩu (TK SD: 3333).
Thuế tiêu thụ đặc biệt được hiểu là khoản thuế gián thu, chỉ thực hiện truy thu đối với các loại hàng hóa/ dịch vụ mà Nhà nước có chính sách định hướng tiêu dùng. Thông thường, thuế tiêu thụ đặc biệt thường được áp dụng mức thuế suất cao với mục tiêu điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các loại hàng hóa/ dịch vụ đặc biệt này. Một số các loại hàng hóa/ dịch vụ phải chịu thuế thu nhập đặc biệt gồm: Kinh doanh vũ trường, Karaoke, Massage, Kinh doanh xổ số, Golf, Thuốc lá điếu, rượu, bia, xì gà,… (TK SD: 3332).
Chú ý: Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) sẽ được cộng vào giá gốc của hàng hóa/ dịch vụ.

2. Hạch toán hàng nhập khẩu theo tỷ giá nào​

Mỗi doanh nghiệp, khi có các yêu cầu phát sinh về giao dịch bằng ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam. Việc quy đổi dựa theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp thực hiện mở tài khoản ở đó. Cùng với đó là chấp thuận một vài nguyên tắc như sau:
  • Mức tỷ giá giao dịch thực tế để tính khoản doanh thu là phần tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại. Thực hiện tại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
  • Mức tỷ giá giao dịch thực tế để tính khoản chi phí là phần tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại. Thực hiện tại nơi người nộp thuế mở tài khoản (thời điểm phát sinh các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ).

Một số khoản phải trả bằng ngoại tệ

Trường hợp phát sinh khoản nợ phải trả cho người bán (bên Có TK 331) bằng ngoại tệ. Nhân viên kế toán sẽ phải thực hiện quy đổi ra đồng Việt Nam, dựa theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh – chính là tỷ giá được bán ra của ngân hàng thương mại.
Nếu trong trường hợp ứng trước cho người bán, với đủ điều kiện ghi nhận chi phí thì bên Có TK 331 sẽ dùng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh với số tiền đã ứng trước.
Trường hợp thanh toán các khoản nợ phải trả cho người bán (bên Nợ TK 331) bằng đồng ngoại tệ. Kế toán sẽ là người thực hiện quy đổi ra đồng Việt Nam theo đúng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ. Nếu chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh sẽ được xác định dựa trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó.
Nếu trong trường hợp phát sinh giao dịch ứng tiền trước cho người bán, bên Nợ TK 331 sẽ phải áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Tỷ giá này được lấy theo giá bán ra của ngân hàng thương mại – nơi thường xuyên có giao dịch vào tại thời điểm ứng trước đó.

3. Hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch​

3.1. Khái niệm của hàng nhập khẩu phi mậu dịch

Hàng nhập khẩu phi mậu dịch được hiểu là các loại hàng hóa được nhập khẩu không mang tính thương mại, không thuộc hàng cấm, được cho phép nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành. Các loại hàng nhập khẩu phi mậu dịch này bắt buộc phải nộp thuế ngay trước khi thông quan. Một vài sản phẩm như: quà biếu, hàng hóa của cơ quan ngoại giao tại Việt Nam, hàng viện trợ nhân đạo, hàng tạm nhập khẩu,…

3.2. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch:

Nộp thuế:
  • Nợ TK 333312
  • Có TK 1111 (hoặc TK 1121)
Hạch toán chi phí:
  • Nợ TK 642
  • Có TK 3333
  • Có TK 33312
  • Có TK 1111 (hoặc TK 1121)
Hạch toán thu nhập:
  • Nợ TK 211 (TK 152, TK 156,…)
  • Có TK 711

4. Hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác​

4.1. Khái niệm về hàng nhập khẩu ủy thác

Nhập khẩu ủy thác được định nghĩa là hình thức hoạt động của doanh nghiệp nhập khẩu chưa đủ điều kiện để được cấp phép cho việc nhập khẩu trực tiếp. Điều này thường là do doanh nghiệp chưa am hiểu thị trường hoặc chưa đủ khả năng đàm phán hợp đồng ngoại. Vì vậy, các doanh nghiệp này sẽ phải ủy thác hoạt động nhập khẩu của mình cho các doanh nghiệp có thể nhập khẩu trực tiếp, hay còn được gọi là doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu. Hai bên sẽ thực hiện hợp đồng dịch vụ, doanh nghiệp nhận ủy thác là bên cung cấp dịch vụ (bên B) và doanh nghiệp giao ủy thác là bên sử dụng dịch vụ (bên A). Đến khi hoàn thành công việc được ủy thác như trong hợp đồng, bên B sẽ được nhận một khoản hoa hồng ủy thác theo tỷ lệ được quy định trong hợp đồng. Tỷ lệ hoa hồng sẽ được tính dựa trên giá trị lô hàng và mức độ ủy thác.

4.2. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu ủy thác

4.2.1. Trường hợp nhận tiền do đơn vị giao ủy thác để mở tín dụng thư (L/C)
– Trường hợp 1: Nhận tiền Việt Nam
  • Nợ TK 111, 112
  • Có TK 338 – Phải trả khác (3388)
– Trường hợp 2: Nhận tiền ngoại tệ
  • Nợ TK 111, 112 (áp dụng tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
  • Có TK 338 – Phải trả khác 3388 (áp dụng tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
4.2.2. Trường hợp chuyển tiền ký quỹ để mở L/C
  • Nợ TK 244 – Cầm cố, ký quỹ (áp dụng theo tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
  • Nợ TK 1386 – Thế chấp, cầm cố, ký quỹ (áp dụng theo tỷ giá thực tế tại ngân hàng thương mại theo thời điểm phát sinh giao dịch).
  • Nợ TK 635 – Phí tài chính (trường hợp lỗ tỷ giá).
  • Có TK 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ.
  • Có TK 515 – Phần doanh thu của hoạt động tài chính (trường hợp lãi tỷ giá).
4.2.3. Trường hợp nhận hàng và trả hàng cho bên giao ủy thác
Trong quá trình nhập khẩu hàng hóa – vật tư, nhân viên kế toán sẽ không thực hiện hạch toán giá trị lô hàng trên bảng cân đối kế toán. Họ sẽ theo dõi lô hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị và thuyết trình trên báo cáo tài chính về giá trị lô hàng.
Tương tự, nếu trả hàng thì nhân viên kế toán sẽ không ghi nhận lô hàng nhận ủy thác trên bảng cân đối kế toán. Họ sẽ chỉ phản ánh trên hệ thống quản lý và thuyết minh báo cáo tài chính.
>>> Xem thêm: Chi tiết cách hạch toán ngoại tệ theo thông tư 200.
4.2.4. Một số khoản khác liên quan đến nhận ủy thác nhập khẩu
  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác
  • Có TK 111, 112,…
4.2.5. Trường hợp kết thúc giao dịch, thực hiện bù trừ các khoản phải thu và phải trả
  • Nợ TK 338 – Phải trả khác (3388)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388)
Hạch toán hàng nhập khẩu là gì? Cách hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất 2023 được thực hiện như nào? Bài viết trên đây của chúng tôi đã giúp bạn đọc tìm ra câu trả lời chính xác nhất. Hy vọng với những thông tin trên sẽ hữu ích cho công việc hạch toán của bạn đọc.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Vốn pháp định là gì? Đặc điểm và quy định liên quan đến vốn pháp định​


Vốn pháp định là gì? Là câu hỏi của nhiều người khi nghe đến khái niệm này. Chúng ta đã biết Vốn là một yếu tố quan trọng và cần thiết để khởi tạo bất kỳ một dự án kinh doanh nào. Chúng ta có thể nhắc nhiều tới vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, vốn góp… còn vốn pháp định ít được nhắc tới hơn. Vốn pháp định là một loại vốn khá đặc thù và được áp dụng trong một số lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Bài viết sau sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm và quy định liên quan tới vấn đề này ra sao?

1. Khái niệm Vốn pháp định là gì?​

Vốn pháp định là mức vốn được pháp luật quy định khi các cá nhân tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Mức của vốn pháp định sẽ tùy thuộc theo lĩnh vực kinh doanh và được cơ quan có thẩm quyền quy định.
Vốn pháp định là gì

Đặc biệt mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không tuân theo quy tắc phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà liên quan tới tổng số vốn đầu tư. Theo quy định mới nhất vào năm 2000 thì vốn pháp định để thành lập của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không nhỏ hơn 30% tổng số vốn đầu tư, ngoại trừ những trường hợp thuộc diện khuyến khích đầu tư.

2. Đặc điểm của vốn pháp định​

So với nhiều loại vốn khác thì vốn pháp định có một số đặc điểm cơ bản sau:
  • Chỉ áp dụng trong phạm vi một số ngành nghề nhất định.
  • Đối tượng áp dụng thuế là các chủ thể kinh doanh. Có thể là cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể…
  • Ý nghĩa: Giúp doanh nghiệp phòng tránh được rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi thành lập.
  • Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh.
  • Vốn pháp định thường không vượt quá mức vốn góp hoặc vốn kinh doanh.

3. Các ngành nghề cần có vốn pháp định khi thành lập​

Vốn pháp định không chỉ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà tùy thuộc vào quy mô và hình thức đăng ký mà doanh nghiệp sẽ có từng mức quy định cụ thể.
  • Lĩnh vực Kinh doanh cảng hàng không, sân bay từ 100 tỷ – 200 tỷ đồng.
  • Lĩnh vực Kinh doanh vận tải hàng không từ 100 tỷ – 1300 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh dịch vụ hàng không – 30 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng – 20 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải – 10 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng – 20 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật – 5 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải – 2 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng – 30 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ – 5 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh hoạt động mua bán nợ – 100 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ – 500 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh dịch vụ kiểm toán – 6 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh chứng khoán từ 10 tỷ – 100 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Ngân hàng thanh toán – 10.000 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ từ 200 – 400 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ từ 600 – 1.000 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe – 300 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh tái bảo hiểm từ 400 – 1.100 tỷ đồng
  • Lĩnh vực Kinh doanh môi giới bảo hiểm từ 4 – 8 tỷ đồng

4. Ý nghĩa của vốn pháp định​

  • Đối với doanh nghiệp:
Vốn pháp định giúp doanh nghiệp đảm bảo năng lực tài chính của mình với khách hàng và đối tác, từ đó tạo nên niềm tin, sự an tâm đối với họ. Bên cạnh đó, vốn pháp định cũng tạo nên thế phòng bị vững chãi trước những biến cố khó lường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm giám sát số vốn sở hữu của Doanh nghiệp để cảnh báo cho khách hàng, đối tác, cổ đông và những đối tượng liên quan vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp có nguy cơ bị giảm sút dưới mức vốn pháp định, để từ đó có những biện pháp quản lý kịp thời hoạt động của doanh nghiệp.
  • Đối với khách hàng, đối tác, người tiêu dùng:
Vốn pháp định không phải là một quy định có tính chất xâm phạm quyền tự do kinh doanh của các ngành nghề được áp dụng. Vốn pháp định được ban hành với mục tiêu đảm bảo quyền lợi hợp pháp và chính đáng đối với người tiêu dùng, đối tác và khách hàng của các doanh nghiệp. Dễ có thể nhận ra rằng những ngành nghề bị ràng buộc với quy định về vốn pháp định đều có tính chất nhạy cảm rất cao như ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản… Nếu dễ dàng trong việc thành lập thì quyền lợi của khách hàng sẽ rất dễ dàng bị bác bỏ hoặc chiếm đoạt, gây nên ảnh hưởng nghiêm trọng với nền kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của đất nước.

5. Phân biệt Vốn pháp định và vốn điều lệ​

Với những thông tin chia sẻ trên đây, bạn đọc đã phần nào tự có những đánh giá riêng để phân biệt được 2 khái niệm vốn pháp định và vốn điều lệ. Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp một cách cụ thể nhất để quý bạn đọc có cái nhìn rõ ràng hơn.
Tiêu chíVốn pháp địnhVốn điều lệ
Định nghĩaLà mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
Đặc điểmViệc quy định vốn pháp định nhằm đảm bảo khả năng thực tiễn và mục đích kinh doanh chân chính của doanh nghiệp cũng như bảo hộ quyền lợi của những tổ chức và cá nhân có mối quan hệ với doanh nghiệp, vốn pháp định khác nhau đối với các loại hình tổ chức kinh doanh khác nhau về tổ chức và quy mô kinh doanh, việc quy định vốn pháp định phải thể hiện bằng số tiền tuyệt đối.– Là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, cũng như đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã
– Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn.
Ngành nghề quy địnhMột số ngành nghề khi hoạt động cần có mức vốn đầu tư cao như: Ngân hàng, bất động sản….Áp dụng cho tất cả các ngành nghề, trừ những ngành nghề pháp luật quy định về vốn pháp định

Xem thêm: Phần mềm kế toán phù hợp với các doanh nghiệp của BRAVO.
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất năm 2023​


Việc lập biên bản hủy hóa đơn điện tử đang được xảy ra phổ biến tại nhiều doanh nghiệp. Bởi đây là một trong những nghiệp vụ dễ xảy ra do sai sót khi lập hóa đơn hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ nào đó. Vì vậy, dù pháp luật không bắt buộc nhưng doanh nghiệp cũng cần lập biên bản hủy hóa đơn điện tử để đảm bảo sự thống nhất giữa hai bên. Cùng theo dõi các mẫu biên bản mới nhất 2023 được chúng tôi cập nhật ngay dưới bài viết này.
mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử

1. Khái niệm biên bản hủy hóa đơn​

Biên bản hủy hóa đơn được hiểu là một loại biên bản lập để ghi nhận những sai sót trong hóa đơn. Từ đó xảy ra vấn đề phải hủy và hai bên sẽ phải thực hiện cam kết không kê khai thuế đối với các hóa đơn viết sai này. Đặc biệt, theo TT 39/2014/TT-BTC trường hợp các doanh nghiệp viết sai hóa đơn khi thực hiện cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ phải lập Biên bản thu hồi và Biên bản điều chỉnh hóa đơn thay cho mỗi Biên bản hủy hóa đơn cũ.

2. Phân biệt khái niệm hủy hóa đơn và tiêu hủy hóa đơn​

Đây là hai khái niệm được nghe rất nhiều, tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa hiểu đúng định nghĩa của nó. Điểm để phân biệt giữa hai khái niệm này chính là:
  • Tiêu hủy hóa đơn điện tử: chính là việc làm cho hóa đơn đó tiêu hủy và biến mất hoàn toàn. Đồng nghĩa với việc hóa đơn đó không còn tồn tại trên hệ thống thông tin và không thể truy cập, cũng như không thể tham chiếu thông tin của hóa đơn đó.
  • Hủy hóa đơn: là hóa đơn đã được hủy nhưng vẫn còn tồn tại trên hệ thống thông tin. Người dùng vẫn có thể rà soát, tra cứu bình thường. Hay có thể nói, việc hủy hóa đơn là việc làm cho hóa đơn đó không có giá trị sử dụng nữa.

3. Khi nào phải lập Biên bản hủy hóa đơn​

Trong quá trình xảy ra sai sót, chúng ta cần tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn. Và thời điểm cần phải thực hiện lập biên bản hủy hóa đơn là:
  • Xảy ra việc hóa đơn bị in trùng, in thừa hoặc in sai phải hủy trước khi thực hiện thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn.
  • Đối với các hóa đơn không tiếp tục sử dụng.
  • Đối với việc hủy hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán theo quy định pháp luật.
Lưu ý: Với trường hợp địa chỉ hoặc tên công ty: Các hóa đơn đã thông báo phát hành, đã in sẵn tên, địa chỉ trên chứng từ hóa đơn. Mặc dù chưa được sử dụng hết thì sẽ phải tiến hành hủy hóa đơn. Cùng với đó là thông báo kết quả với cơ quan thuế nơi chuyển đi. Và chờ khi có hóa đơn mới phải thông báo phát hành với cơ quan thuế nơi chuyển đến.
Đặc biệt, đối với các hóa đơn là vật chứng trong các vụ án thì tuyệt đối không được hủy. Thay vào đó người sở hữu sẽ phải xử lý theo các quy định của pháp luật Việt Nam ban hành.

4. Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định​

Cập nhật mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định được ban hành. Cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—oOo—
BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN
Số …./BBTHHĐ

– Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Hôm nay, ngày … /…/ 2023. chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: CÔNG TY…
Địa chỉ: ………..
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…………… Chức vụ: …
BÊN BÁN: CÔNG TY……..
Địa chỉ: ……….
Mã số thuế: ……
Người đại diện:…… Chức vụ: …………….
Chúng tôi cùng tiến hành lập bên bản về việc xin huỷ hoá đơn GTGT như sau
  1. Hóa đơn bị hủy số: ………… do ……………………..… phát hành ngày ………..
  2. Hàng hóa ghi trên hóa đơn gồm:
STTTên hàng hoá, dịch vụĐơn vị tính Số lượngĐơn giáThành tiền
Tổng cộng ………………
Thuế GTGT ………………
Tổng số ………………
(Bằng chữ:…………)
  1. Lý do hủy hóa đơn: ………….. (ví dụ: Do ghi sai số lượng hàng hóa)
Vậy chúng tôi lập biên bản này để làm cơ sở huỷ hoá đơn viết sai trên và cam kết
không sử dụng hoá đơn trên để kê khai thuế GTGT.
Biên bản được hai bên nhất trí và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị
pháp lý như nhau.
Chúng tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thu hồi và xóa bỏ hóa đơn này.
Biên bản này lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)

5. Cách lập biên bản hủy hóa đơn điện tử và những lưu ý quan trọng​

Để tránh việc mất thời gian trong quá trình lập biên bản hủy hóa đơn điện tử, bạn đọc cần tham khảo rõ các thủ tục để thực hiện hủy hóa đơn và một số lưu ý quan trọng dưới đây.
5.1. Các bước thực hiện làm thủ tục hủy hóa đơn
– Lập bảng kiểm kê cho hóa đơn cần được hủy bỏ.
– Thành lập hội đồng thực hiện hủy hóa đơn (Nếu là hộ cá nhân kinh doanh thì không phải lập hội đồng).
– Yêu cầu các thành viên có mặt trong hội đồng hủy hóa đơn ký và xác nhận vào biên bản hủy hóa đơn. Cùng với đó là việc cam kết sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu như có bất kỳ sai sót nào xảy ra.
– Hồ sơ để thực hiện thủ tục hủy hóa đơn gồm:
  • Biên bản quyết định về việc thành lập hội đồng hủy hóa đơn.
  • Bảng kiểm kê hóa đơn muốn hủy bỏ: đáp ứng đủ các thông tin về ký hiệu mẫu số hóa đơn, tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn muốn hủy,…
  • Biên bản hủy hóa đơn.
  • Giấy thông báo kết quả về việc hủy hóa đơn: Ký hiệu số, số lượng hóa đơn được huỷ từ số…đến số… Ngày giờ hủy, phương pháp hủy và nội dung hủy bao gồm loại nào.
5.2. Thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn đến cơ quan thuế
Hiện tại, có hai hình thức thông báo kết quả được ban hành như sau:
  • Người dùng sẽ thực hiện nộp thông báo hủy hóa đơn qua phần mềm HTKK.
  • Người dùng sẽ đến trực tiếp cơ quan thuế và liên hệ với phòng ban có trách nhiệm xử lý.
>>> Xem thêm: Lưu ý quan trọng khi sử dụng hóa đơn điện tử?

6. Hướng dẫn chuẩn bị thủ tục và biên bản thu hồi hóa đơn​

Trường hợp hủy hóa đơn và thu hồi hóa đơn được xảy ra rất nhiều. Cập nhật hai trường hợp xử lý thủ tục và thu hồi hóa đơn phổ biến nhất như sau:
  • Trường hợp 1: Nếu hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho người mua, sau khi phát hiện ra việc có sai sót trong hóa đơn thì người bán có thể trực tiếp gạch chéo các liên. Cùng với đó là lưu giữ lại số hóa đơn mà đã thực hiện lập sai trên.
  • Trường hợp 2: Nếu hóa đơn đã được lập và đã giao cho người mua. Sau đó mới có phát hiện về việc sai sót trong hóa đơn và bị bên mua hàng yêu cầu trả lại. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thực hiện lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Hoặc số hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bị khách đòi trả lại và lưu giữ hóa đơn này tại nơi người bán.
Biên bản hủy hóa đơn là gì, cách phân biệt và thủ tục lập biên bản như thế nào đã được chúng tôi cập nhật theo thông tư mới nhất năm 2023. Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin mới về hóa đơn điện tử nhé.

Xem thêm: Phần mềm Quản lý Nhân sự - Tiền lương của BRAVO.
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử mới nhất năm 2023​


Bài viết dưới đây sẽ cung cấp tới bạn đọc tất cả thông tin về khái niệm, nội dung, thời điểm lập và mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định hiện hành của năm 2023. Việc viết sai thông tin hóa đơn là tình huống thường xuyên gặp phải đối với người làm kế toán. Tuy nhiên, chúng ta hoàn toàn có thể khắc phục hậu quả của những sai sót đó thông qua biên bản điều chỉnh hóa đơn.
Mẫu biên bản điều chỉnh Hóa đơn điện tử

1. Khái niệm biên bản điều chỉnh hóa đơn​

Khi hóa đơn phát sinh những sai sót về các thông tin như ngày viết, số tiền hàng hóa/dịch vụ, địa chỉ hoặc nội dung thì biên bản điều chỉnh hóa đơn sẽ được lập cùng với hóa đơn điều chỉnh.

2. Trường hợp nào doanh nghiệp phải làm biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử​

Căn cứ theo nội dung tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC thì những trường hợp sau sẽ phải làm biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử điều chỉnh khi phát hiện ra sai sót trong hóa đơn đã xuất:
2.1. Trường hợp hóa đơn điện tử có sai sót đã được lập và gửi cho người mua và cả 2 bên (người mua và người bán đều chưa kê khai thuế) sẽ được xử lý như sau:
  • Khi đã có sự đồng ý và xác nhận của cả 2 bên bán và bên mua thì thực hiện hủy hóa đơn điện tử. Thời điểm có hiệu lực của việc hủy theo đúng thỏa thuận của cả 2 bên và phải được lưu trữ đúng theo thời gian pháp luật quy định.
  • Bên người bán thực hiện việc lập hóa đơn điều chỉnh theo đúng quy định để gửi lại cho bên mua. Nội dung trên hóa đơn mới bắt buộc phải có dòng chữ “hóa đơn này thay thế cho hóa đơn số … ký hiệu …, gửi ngày … tháng … năm …
2.2. Trường hợp hóa đơn điện tử có sai sót, người mua và người bán đã thực hiện kê khai thuế thì sẽ có các trường hợp sau:
  • Nếu thông tin sai sót trên hóa đơn về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế và các nội dung khác thì người bán chỉ cần xử lý như sau: Thông báo hóa đơn có sai sót cho người mua và cơ quan thuế, không cần phải lập lại hóa đơn điều chỉnh.
  • Nếu thông tin sai sót trên hóa đơn về Mã số thuế/ Số tiền ghi trên hóa đơn/ Sai sót về thuế/ Hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì hướng xử lý như sau:
+ Cả 2 bên (người mua và người bán) cần thỏa thuận và thống nhất với nhau bằng văn bản về việc lựa chọn xuất hóa đơn điều chỉnh.
+ Lập mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử. Tuy không phải là yêu cầu bắt buộc nhưng cả 2 bên đều nên lập và lưu giữ để đảm bảo trình tự thủ tục, tránh gặp rắc rối (nếu có) về sau.
+ Gửi thông báo tới cơ quan thuế về thông tin hóa đơn bị sai sót.
+ Gửi lại hóa đơn điều chỉnh mới cho cơ quan thuế và người mua

3. Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử mới nhất​

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….o0o…….
BIÊN BẢN ĐIỀU CHỈNH HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ
Số:…./2022/BBĐC-….

  • Căn cứ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
  • Căn cứ theo Thông tư 78/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021 hướng dẫn thực hiện một số điều của luật quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
Hôm nay, ngày tháng năm , Chúng tôi gồm:
Thông tinBÊN A (BÊN BÁN)BÊN B (BÊN MUA)
Tên doanh nghiệp
Mã số thuế
Địa chỉ trụ sở
Đại diện
Chức vụ
Hai bên thống nhất lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử GTGT số: ……, có ký hiệu: …… ngày ……….. đã kê khai vào quý …… và lập hóa đơn điều chỉnh số: ……, có ký hiệu: ……. ngày …………, cụ thể như sau:
Lý do điều chỉnh: ……… ………… ………………. ……………..
NỘI DUNG TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH:
……… ………… ………………. …………………….. ………… ………………. ……………..
……… ………… ………………. …………………….. ………… ………………. ……………..
HAI BÊN THỐNG NHẤT ĐIỀU CHỈNH LẠI NHƯ SAU:
……… ………… ………………. …………………….. ………… ………………. ……………..
……… ………… ………………. …………………….. ………… ………………. ……………..
Chúng tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh hóa đơn này.

Biên bản này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A và Bên B đã đọc, hiểu rõ và hoàn toàn thống nhất từng nội dung trên Biên bản điều chỉnh hóa đơn này và không có ý kiến gì thêm.
BÊN A (BÊN BÁN) BÊN B (BÊN MUA)


Họ tên: ……………. Họ tên: …………….
Chức vụ: ………….. Chức vụ: …………..

4. Các lưu ý khi lập biên bản điều chỉnh hóa đơn​

Mặc dù biên bản điều chỉnh hóa đơn cũng không phải là tài liệu quá quan trọng. Tuy nhiên khi thiết lập, doanh nghiệp cũng nên cần chú ý tới một số vấn đề sau:
– Về thời gian lập biên bản điều chỉnh hóa đơn phải cùng ngày với thời gian trên hóa đơn điều chỉnh.
– Về nội dung trên biên bản phải đảm bảo đầy đủ và rõ ràng các thông tin sau: Nội dung điều chỉnh, mẫu số, ký hiệu, ngày lập của hoá đơn sai và hoá đơn điều chỉnh.
– Biên bản điều chỉnh hoá đơn điện tử cần có chữ ký, ghi rõ họ tên của người đại diện 02 bên và đóng dấu doanh nghiệp.
– Đối với hóa đơn đã được kê khai thuế doanh nghiệp không được tự ý hủy trước khi lập hóa đơn điều chỉnh và biên bản điều chỉnh hóa đơn.
>>> Tìm hiểu về: Quy trình hủy hóa đơn GTGT mới nhất theo quy định

5. Hướng dẫn lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử​

Quy trình lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử gồm các bước như sau:
Bước 1: Sau khi mở giao diện danh sách hóa đơn trên hệ thống, click chọn vào biểu tượng dấu ba chấm trên cùng dòng chứa hóa đơn điện tử có sai sót. Sau đó chọn Điều chỉnh hoặc Điều chỉnh định danh.
lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử 1

Lưu ý:
Trường hợp hóa đơn điện tử đã xuất ghi sai số tiền trên hóa đơn sẽ lựa chọn tab Điều chỉnh
Trường hợp hóa đơn điện tử ghi sai thông tin định danh như tên hàng hóa, đơn vị tính, Mã số thuế, … nhưng không ghi sai số tiền/thuế suất thì sẽ chọn tab Điều chỉnh định danh
TH1: Nếu nhấn chọn Điều chỉnh:
Bước 2:
Màn hình làm việc sẽ chuyển sang giao diện mới sau khi nhấn chọn tab Điều chỉnh. Tại đây người dùng thực hiện việc điền các thông tin cho biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử.
lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử 2

Bước 3: Sau khi điền số biên bản và ngày biên bản (nội dung này do người dùng quy định), nhấn chọn Tạo mới để thực hiện việc tạo Biên bản điều chỉnh hóa đơn. Người dùng tiến hành điền đầy đủ các thông tin để trống trong mẫu như: Lý do điều chỉnh, Nội dung trước điều chỉnh; Hai bên thống nhất điều chỉnh lại như sau. Sau đó, nhấn chọn Lưu biên bản.
lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử 3

Bước 4: Màn hình trở về giao diện ban đầu, người dùng thực hiện điền thông tin điều chỉnh vào mục hàng hóa và thành tiền, sau đó, chọn mức thuế suất cho phù hợp.
Người dùng cần chú ý tại màn hình giao diện sẽ hiển thị thông tin lưu ý như sau: Theo điểm e, khoản 1, điều 7 TT78/2021/TT-BTC: “Điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh”. Nhập dấu trừ trước giá trị cần điều chỉnh giảm.
Bước 5: Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần điều chỉnh, người dùng nhấn chọn Ký để xuất hóa đơn điều chỉnh và gửi lên cơ quan Thuế. Lưu ý: Khi gửi hóa đơn điều chỉnh, doanh nghiệp không cần phải gửi kèm Thông báo Mẫu số 04/SS lên cơ quan Thuế.
lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử 4

TH2: Nếu nhấn chọn Điều chỉnh định danh
Bước 2:
Màn hình làm việc sẽ xuất hiện giao diện Tạo hóa đơn điều chỉnh định danh sau khi nhấn chọn tab Điều chỉnh định danh. Người dùng chọn loại Hóa đơn mẫu, Mẫu hóa đơn gốc tương ứng sẽ tự động hiển thị, sau đó, chọn loại hóa đơn gốc là hóa đơn cần điều chỉnh định danh.
lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử 5

Bước 3, Bước 4, Bước 5: Thực hiện tương tự như Bước 3,4,5 của Trường hợp 1 – Nhấn chọn Điều chỉnh.
Trên đây là toàn bộ quy định và thông tin liên quan tới nội dung lập mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử mà doanh nghiệp cần chú ý. Hy vọng sẽ là nguồn thông tin bổ ích tới Quý bạn đọc. Kết nối với BRAVO qua các kênh thông tin khác để cập nhật nhanh nhất về những bài viết chia sẻ bổ ích này các bạn nhé.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Công nợ – theo dõi sao cho tốt trên phần mềm​


Công nợ là một thuật ngữ quen thuộc sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kế toán, quản lý doanh nghiệp. Công nợ là khoản tiền phát sinh khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp thực hiện các giao dịch mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, hoặc trong kỳ thanh toán với một cá nhân, doanh nghiệp khác, nhưng không trả (hoặc không trả đủ) tại thời điểm đó mà phải chuyển sang kỳ thanh toán sau.
Trong doanh nghiệp, có 2 loại công nợ cần được quan tâm đó là:
Công nợ phải trả: Công nợ phải trả là những khoản mà cá nhân, doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho bên cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà trước đó cá nhân, doanh nghiệp này chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ. Công nợ phải trả là khoản tiền phải trả cho nhà cung cấp.
Đối với công nợ phải trả, bộ phận kế toán của doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi, giám sát, đối chiếu sổ sách, số liệu và ngày giờ để đảm bảo thanh toán đúng hạn cho bên cung cấp. Đây cũng là cách tăng độ uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác.
Công nợ phải thu: Công nợ phải thu là các khoản tiền mà cá nhân, tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho các cá nhân, tổ chức khác mà vẫn chưa thu hồi hoặc chỉ mới thu hồi được một phần.
Khi doanh nghiệp có những khoản công nợ phải thu thì nhân viên kế toán cần thường xuyên đối soát và theo dõi khoản công nợ để đảm bảo có thể thu khoản công nợ đúng hạn cho doanh nghiệp, tránh để xảy ra các tình trạng nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Để quản lý tốt công nợ trong hoạt động của doanh nghiệp, Phần mềm BRAVO cung cấp đầy đủ các tính năng để theo dõi, quản lý công nợ, có trên các phân hệ có nghiệp vụ liên quan tới công nợ như: phân hệ Quản lý Tài chính – Kế toán (phần hành kế toán vốn bằng tiền), phân hệ Quản lý Bán hàng và phân hệ Quản lý Mua hàng.
Quản lý công nợ trên phần mềm

Giao diện màn hình phân hệ Quản lý tài chính kế toán, phần hành Kế toán Bán hàng trong phần mềm BRAVO
Dưới đây là một số bài toán cơ bản trong các doanh nghiệp về quản lý công nợ được giải quyết trên các phân hệ này:
Phân hệ Quản lý Tài Chính – Kế toán (Phần hành kế toán vốn bằng tiền)
  • Kế toán vốn bằng tiền là một phần gắn liền đến công tác hoạch định tài chính của nhà quản trị doanh nghiệp thông qua việc lập kế hoạch thu chi, dự báo dòng tiền. Từ đó, giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn.
  • Phần mềm BRAVO giúp doanh nghiệp: Xử lý, theo dõi và hạch toán theo nhiều loại tiền như VND, USD… và chi tiết đối tượng, hợp đồng, sản phẩm…; Xử lý và theo dõi hạn mức tín dụng, khế ước đáo hạn; Lập và tính lãi các khoản vay hoặc các khoản thanh toán quá hạn…
  • Lập, theo dõi các khoản vay/trả nợ vay theo khế ước vay; So sánh thu/chi giữa kế hoạch và thực tế theo khoản mục, bộ phận…
Phân hệ Quản lý bán hàng
Khi sử dụng phân hệ này, các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến công nợ sau sẽ được phần mềm hỗ trợ:
  • Kiểm soát hạn mức công nợ, kiểm tra hàng tồn kho và số dư công nợ của khách hàng khi lập “đơn đặt hàng bán”. Kiểm soát hàng bán bị trả lại/cấn trừ công nợ phải thu.
  • Theo dõi phân tích tuổi nợ, các kỳ hạn nợ, tính lãi công nợ quá hạn. Tạo bút toán, ghi nhận và điều chỉnh doanh thu công nợ.
  • Quản lý, theo dõi công nợ theo đối tượng, hóa đơn, đơn đặt hàng bán, nhân viên, công trình, nhóm-mặt hàng…. Phân tích lãi lỗ theo bộ phận, vùng/miền, nhóm-mặt hàng…
  • Báo cáo công nợ: Đối chiếu công nợ phải thu. Sổ tổng hợp/chi tiết công nợ phải thu (nhiều tiêu thức). Báo cáo nợ phải thu theo hạn thanh toán (tuổi nợ)
Phân hệ Quản lý mua hàng
Phần mềm BRAVO giúp doanh nghiệp giám sát công nợ phải trả nhà cung cấp theo nhiều tiêu thức (hóa đơn, nhà cung cấp, hợp đồng, đơn hàng, nhân viên…).
Phần mềm sẽ cho phép ghi nhận giảm trừ công nợ hạn thanh toán cho nhà cung cấp có thể thông qua phiếu ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và chọn giảm trừ phiếu mua hàng. Hoặc đứng tại danh sách phiếu mua hàng và chọn phiếu ứng trước để giảm trừ công nợ hạn thanh toán trong trường hợp kế toán ngân hàng và kế toán công nợ là độc lập.
Phần mềm sẽ cung cấp các báo cáo chi tiết về công nợ, cụ thể như sau:
– Sổ tổng hợp phải trả người bán: Báo cáo theo dõi phát sinh, số dư công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp.
– Tổng hợp công nợ phải trả theo hợp đồng: Báo cáo theo dõi phát sinh, số dư công nợ phải trả cho từng hợp đồng mua của từng nhà cung cấp
– Báo cáo công nợ phải trả theo hạn thanh toán: Báo cáo theo dõi phát sinh, số dư công nợ phải trả, hạn phải trả theo từng hóa đơn nhập kho của từng nhà cung cấp.
Bên cạnh đó, Phần mềm cũng giải quyết được nhiều nghiệp vụ khác trong bài toán đặc trưng về Hạn thanh toán trong các doanh nghiệp.
Ví dụ một số vấn đề các doanh nghiệp thường vướng mắc được xử lý như:
– Phần mềm sẽ có cảnh báo nhập thiếu hạn thanh toán nếu tài khoản đó theo dõi hạn thanh toán.
– Cảnh báo nhập thừa hạn thanh toán nếu tài khoản đó không theo dõi hạn thanh toán
– Trên một số chứng từ, Khi nhập đối tượng, mặc định lấy “Hạn nợ thanh toán” (nếu có) trong danh mục ra để mặc định giá trị hạn thanh toán.
– …
Quản lý công nợ được coi là một phần vô cùng quan trọng có thể tác động mạnh mẽ đến việc lưu chuyển dòng tiền của trong doanh nghiệp từ đó tác động đến sự thành công của doanh nghiệp. Giải pháp của BRAVO sẽ góp phần hỗ trợ doanh nghiệp quản lý hiệu quả các vấn đề này.

Xem thêm:
Phần mềm kế toán phù hợp với các doanh nghiệp của BRAVO.
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Quy định mới nhất về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử năm 2023​


Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một quy định được ban hành tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Theo đó chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức chủ động chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử. Mới đây, cụ thể là kể từ ngày 01/07/2022, hóa đơn giấy cũng đã chính thức được ngưng sử dụng và yêu cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải chuyển đổi qua sử dụng hóa đơn điện tử. Nhiều doanh nghiệp vẫn trong tình trạng loay hoay để tìm hiểu áp dụng các loại chứng từ điện tử. Bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ tất cả những quy định mới xoay quanh nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

1. Thông tin tổng quan về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Khái niệm:
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là một loại giấy tờ được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do cơ quan có thẩm quyền tạo lập và cấp cho các cá nhân, tổ chức có mong muốn thực hiện khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân thông qua các phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.
Thời điểm lập:
Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được quy định tại Điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Theo đó thời điểm lập chứng từ chính là thời điểm thu thuế, phí, lệ phí và các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện khấu trừ thuế TNCN.
Nguyên tắc lập
Khoản 2, Điều 4 nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định cụ thể về nguyên tắc lập và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Theo đó:
  • Khi thực hiện khấu trừ người nộp thuế phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại điều 32 của Nghị định này. Nếu sử dụng dạng biên lai thì phải tuân theo định dạng dữ liệu chuẩn của cơ quan thuế.
  • Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bắt buộc phải có những thông tin sau:
    • Tên chứng từ, ký hiệu, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế
    • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
    • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
    • Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
    • Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
    • Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
    • Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
  • Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thì không được cấp chứng từ khấu trừ.
  • Người sử dụng lao động được lựa chọn hai hình thức cấp chứng từ khấu trừ thuế là cấp theo mỗi lần khấu trừ hoặc cấp một chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong mỗi kỳ tính thuế. Đối với những người lao động không ký hợp đồng hoặc có hợp đồng dưới 3 tháng thì có thể chọn 1 trong hai hình thức. Nhưng đối với người lao động có hợp đồng trên 3 tháng thì chỉ được chọn hình thức cấp một lần.
Có thể bạn quan tâm:
>>
Cách khấu trừ thuế tncn của người lao động trong thời gian thử việc.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mới nhất

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mới nhất được ban hành là Mẫu 03/TNCN kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

>>> Quý bạn đọc có thể tải Mẫu 03/TNCN tại đây.
Quy định về việc bảo quản, lưu trữ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Quy định về việc bảo quản và lưu trữ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử được nêu rõ tại Điều 6 của Nghị định.
  • Hóa đơn, chứng từ phải được bảo quản lưu trữ an toàn, bảo mật và toàn vẹn. Thời hạn lưu trữ phải đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
  • Cơ quan, cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn hình thức bảo quản các chứng từ điện tử phù hợp. Tuy nhên phải đáp ứng điều kiện sẵn sàng in hoặc tra cứu khi có yêu cầu.

2. Thủ tục triển khai ứng dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Khoản 2 Điều 33 Nghị định nêu rõ, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân khấu trừ thuế TNCN chủ động xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều đơn vị cung cấp phần mềm như VNPT, BKAV, SOFTDREAM, CMC,… Mỗi đơn vị sẽ đưa ra hình thức và quy trình mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử khác nhau. Tuy nhiên cơ bản sẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tham khảo và lựa chọn mua gói chứng từ phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Bước 2: Cung cấp thông tin đăng ký hồ sơ, sau đó nhân viên phụ trách của đơn vị cung cấp phần mềm sẽ lập chứng từ và tiến hành thiết lập hợp đồng cung cấp. Doanh nghiệp cần chuẩn bị Hồ sơ đăng ký dịch vụ thường bao gồm các giấy tờ sau đây: 01 bản scan Giấy ĐKKD; 01 bản scan Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật; Giấy ủy quyền và CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền trong trường hợp ủy quyền.
Bước 3: Doanh nghiệp được nhân viên phụ trách từ đơn vị cung cấp phần mềm hướng dẫn cách sử dụng.
Bước 4: Khách hàng nhận bàn giao phần mềm từ nhà cung cấp.

3. Quy định về việc nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử​

Trước đây với hình thức chứng từ tự in trên máy thì tổ chức, cá nhân thực hiện khấu trừ phải nộp báo cáo theo quy định tại Thông tư 37/2010/TT-BTC. Tuy nhiên, kể từ ngày 31/01/2023 Quyết định 97/QĐ-BTC có hiệu lực thì Thông tư 37/2010/TT-BTC đã bị bãi bỏ. Ngoài ra, trong thời điểm hiện tại Thông tư 78/2021/TT-BTC đã có hiệu lực. Theo đó tất các các doanh nghiệp đã chuyển sang cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn điện từ và cũng không có quy định về việc phải nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử kèm theo. Bởi vậy các doanh nghiệp không cần phải thực hiện nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn điện tử dù là hình thức online hay trực tiếp

4. Cách xử lý các chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy còn tồn​

a. Đối với chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy mua từ CQT còn tồn
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khấu trừ thực hiện theo quy trình sau:
  • Thông báo hủy chứng từ giấy còn tồn
Cách 1: Lập công văn hủy chứng từ giấy đang sử dụng và nộp trực tiếp tại CQT quản lý.
Cách 2: Gạch chéo hủy bỏ chứng từ giấy chưa sử dụng, lưu trữ tại quyển và kê vào cột “Xóa bỏ” trong kỳ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Công việc này phải được thực hiện vào quý II/2022, chậm nhất là ngày 30/7/2022 phải được gửi đến cơ quan thuế.
  • Lập hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP gửi Cơ quan thuế: Xây dựng và Sử dụng phần mềm có giải pháp kỹ thuật đáp ứng chứng từ khấu trừ thông tư 78 lập và nộp theo mẫu mới.
b. Đối với chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in theo Thông tư 37/2010/TT-BTC
  • Ngừng sử dụng chứng từ theo mẫu 37/2010/TT-BTC trên phần mềm đang sử dụng.
  • Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ trong quý II/2022 theo mẫu (hạn nộp cuối là 30/07/2022).
  • Lập hồ sơ đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP gửi Cơ quan thuế. Sử dụng phần mềm có giải pháp kỹ thuật đáp ứng chứng từ khấu trừ thông tư 78 lập và nộp theo mẫu mới.
Những thông tin được chia sẻ phía trên đây hy vọng sẽ phần nào giúp bạn đọc cập nhật được những tin tức đầy đủ nhất xoay quanh nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến phần mềm quản lý Thuế, vui lòng liên hệ để được BRAVO hỗ trợ.

Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp của BRAVO
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Quy định về việc tăng mức lương cơ sở tại Nghị định Số 24/2023/NĐ-CP​


Mới đây, các thông tin liên quan về việc tăng mức lương cơ sở 2023 đang được nhiều người quan tâm. Vậy mức lương cơ sở là gì? Theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14/5/2023 có những thay đổi gì về mức tăng lương cơ sở? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Bai 1_Tang muc luong co so-01

1. Khái niệm mức lương cơ sở là gì?​

Theo Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 72/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15/08/2018: Mức lương cơ sở được dùng làm căn cứ để tính mức lương cho các cán bộ, công nhân viên chức,… trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác. Ngoài ra, dựa vào mức lương cơ sở còn dùng để tính toán các mức phí hoạt động, sinh hoạt theo quy định của pháp luật. Hoặc dùng tính các khoản phải chi trả theo nghĩa vụ của doanh nghiệp, chế độ của người lao động được hưởng khi làm việc tại doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở​

Hiện nay, mức lương cơ sở còn được dùng làm căn cứ để tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Các đối tượng được áp dụng gồm: công nhân viên chức, cán bộ, lực lượng vũ trang,… và những người lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp. Ngoài ra, việc áp dụng mức lương cơ sở còn dùng làm cơ sở để tính thang bảng lương cho người lao động tại các doanh nghiệp. Hoặc dùng tính các khoản phụ cấp, mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.
Có thể thấy, mức lương cơ sở hiện hành ảnh hưởng trực tiếp rất nhiều tới thu nhập và mức hưởng chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động. Trường hợp mức lương cơ sở có sự điều chỉnh nhiều ở các khoản thu nhập và tiền trợ cấp thì cũng sẽ được điều chỉnh theo. Chính vì vậy, người lao động cần phải theo dõi thường xuyên chỉ số này nhằm đảm bảo các quyền lợi của mình.

3. Phân biệt mức lương cơ sở và lương cơ bản​

Đây là hai khái niệm gây ra nhiều tranh cãi cho nhiều người chưa tìm hiểu rõ về bản chất. Để hiểu được sự khác nhau giữa hai định nghĩa này, bạn đọc cần phân biệt được các tiêu chí sau:

3.1. Phân biệt dựa trên cơ sở pháp lý của lương cơ sở và lương cơ bản

Lương cơ sở được Chính phủ quy định và bạn hành rõ ràng trong Nghị định 72/2018/NĐ-CP. Và mức lương qua các năm/ giai đoạn đều được quy định rõ ràng bằng con số cụ thể.
Lương cơ bản được hiểu là mức lương thấp nhất mà người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận trên hợp đồng lao động. Mức lương cơ bản không được quy định rõ ràng như lương cơ sở ở tất cả các văn bản pháp luật. Mà chúng được đưa ra dựa trên tính chất công việc được thỏa thuận giữa hai bên.

3.2. Các đối tượng được áp dụng theo quy định

Các đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở bao gồm: công nhân viên chức, người lao động, cán bộ Nhà nước. Hay người hưởng chế độ thuộc khu vực Nhà nước như: tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan Nhà nước, đơn vị hoạt động được cơ quan Nhà nước hỗ trợ chi phí, lực lượng vũ trang. Bên cạnh đó, mức lương cơ sở không được áp dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu vực Nhà nước.
Trong khi đó, các đối tượng được áp dụng cho mức lương cơ bản gồm trong và ngoài Nhà nước. Nói cách khác, lương cơ bản là định nghĩa được sử dụng phổ biến cho tất cả mô hình doanh nghiệp, tổ chức, các đơn vị sử dụng lao động và người lao động.

3.3. Phân biệt theo chu kỳ thay đổi điều chỉnh

Mức lương cơ sở được Nhà nước điều chỉnh và thay đổi dựa trên tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, giá cả thị trường, chỉ số tiêu dùng,… nhằm đảm bảo đời sống của người dân. Chính vì vậy, việc điều chỉnh mức lương cơ sở là không có chu kỳ thay đổi cụ thể. Việc điều chỉnh hoặc thay đổi sẽ phụ thuộc vào tình hình thực tế của quốc gia.
Đối với điều chỉnh hay thay đổi mức lương cơ bản sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động. Một số yếu tố ảnh hưởng chính đến lương cơ bản gồm: mức lương tối thiểu, cách tính của từng đơn vị, mô hình doanh nghiệp, trình độ, cấp bậc, kinh nghiệm làm việc,… Tuy nhiên, yếu tố quan trọng và đáng chú ý nhất vẫn là mức lương tối thiểu vùng, hệ số lương và lương cơ sở. Như vậy có thể thấy rằng: khác với lương cơ sở, lương cơ bản sẽ có chu kỳ thay đổi điều chỉnh phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
Nếu doanh nghiệp là đơn vị trong khu vực nhà nước thì chu kỳ thay đổi điều chỉnh sẽ phụ thuộc vào chu kỳ thay đổi lương cơ sở. Vì vậy, nếu trường hợp này có sự điều chỉnh về mức lương cơ sở thì lương cơ bản cũng sẽ được điều chỉnh theo.
>>> Xem thêm: Quy định về lương theo sản phẩm và cách tính lương theo sản phẩm.

4. Quy định về việc tăng mức lương cơ sở tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP​

Vừa qua, ngày 14/05/2023 Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định số 24/2023/NĐ-CP. Và nói rõ quy định về mức lương cơ sở đối với các cán bộ, công nhân viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, kể từ ngày 01/07/2023 mức lương cơ sở sẽ được tăng từ 1.490.000 đồng/ tháng lên 1.800.000 đồng/ tháng.

4.1. Các đối tượng được áp dụng

Tổng hợp 9 đối tượng được hưởng lương, phụ cấp theo quy định tại Nghị định trên gồm:
  • Các cán bộ, công chức từ cấp Trung ương đến cấp huyện.
  • Các cán bộ, công chức cấp xã.
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010.
  • Những người có công việc thực hiện theo hợp đồng lao động, được quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về các hợp đồng liên quan đến các công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Với điều kiện là trong trường hợp được áp dụng hoặc được thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Và áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công nhân viên chức và lực lượng vũ trang.
  • Toàn bộ người làm việc thuộc biên chế của các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP được Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội được bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động hợp đồng trực thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an, chiến sĩ nghĩa vụ và người lao động hợp đồng trực thuộc Công an nhân dân.
  • Tất cả cá nhân đang làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Cá nhân hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố.

4.2. Dựa vào mức lương cơ sở để làm căn cứ

  • Để tính mức lương theo bảng lương, mức phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật đưa ra.
  • Để tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định mà pháp luật đưa ra.
  • Tính các khoản và các chế độ được hưởng dựa trên mức lương cơ sở.

4.3. Thời gian và hiệu lực thi hành

Theo thông báo từ Chính phủ, Nghị định được thi hành và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023. Thay thế cho Nghị định số 38/2019/NĐ-CP được ban hành ngày 09/05/2019 được Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với các cán bộ, công nhân viên chức và lực lượng vũ trang.
Trong bài viết này là toàn bộ kiến thức liên quan về quy định tăng mức lương cơ sở 2023, cách phân biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản. Hy vọng rằng, những chia sẻ trên đây sẽ mang lại cho Quý bạn đọc, người lao động những thông tin mới và hữu ích nhất.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Quy định về việc giảm thuế GTGT tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP​


Giai đoạn 2022 – 2023 là thời điểm nền kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch covid-19. Tình hình kinh doanh của nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng gồng lỗ, thậm chí là giải thể. Từ năm 2022, Chính phủ và Nhà nước cũng đã đưa ra nhiều dự thảo cũng như ban hành quy định mới mang tính chất hỗ trợ để các doanh nghiệp có thể vượt qua thời kỳ suy thoái. Gần đây, Tổng cục Thuế đã ban hành Nghị định số 44/2023/NĐ-CP về chính sách giảm thuế GTGT và chỉ đạo các đơn bị ngành khẩn trương triển khai thực hiện.
Giảm thuế gtgt

Nghị định được ban hành vào ngày vào chiều ngày 30/06/2023 và bắt đầu được áp dụng từ 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023. Theo đó nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ phổ biến được giảm thuế GTGT từ mức 10% xuống còn 8%.

1. Đối tượng được giảm giảm thuế GTGT năm 2023

Theo quy định tại Nghị định, hầu hết tất cả các nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ được giảm thuế GTGT trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục I kèm theo Nghị định bao gồm: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục II kèm theo Nghị định bao gồm các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bay, du thuyền, xăng các loại…
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục III kèm theo Nghị định bao gồm các sản phẩm về công nghệ thông tin: Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, thẻ thông minh, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi của máy vi tính…
Đối với những hàng hóa, dịch vụ có thuế suất là 0% hoặc 5% thì không thuộc đối tượng được giảm thuế.

2. Cụ thể mức giảm thuế GTGT năm 2023

Hiện tại đối tượng thuộc danh sách giảm thuế GTGT năm 2023 đang thực hiện đóng nộp theo hai phương pháp. Tương ứng với đó mức giảm thuế được quy định cụ thể như sau:
  • Các tổ chức, cơ sở kinh doanh đóng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đang được áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm xuống còn 8% trừ một số hàng hóa, dịch vụ bị loại trừ.
  • Các tổ chức, cơ sở kinh doanh đóng nộp thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT (chỉ áp dụng đối với những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm trừ).

3. Thủ tục để được giảm thuế GTGT năm 2023 theo quy định

Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
  • Tại dòng thuế suất trên hóa đơn GTGT, người lập ghi 8%.
  • Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ, hàng hóa kê khai thuế GTGT đầu ra dựa vào giá trị đầu vào đã ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Nếu doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh nhiều mặt hàng hóa, dịch vụ thì phải ghi rõ thuế suất của từng loại theo quy định.
Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT khi lập hóa đơn bán hàng, cần lưu ý:
  • Ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm vào cột “Thành tiền”;
  • Ghi số tiền sau khi đã giảm trừ 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu vào dòng “tiền hàng hóa, dịch vụ”;
  • Bổ sung ghi chú về số tiền đã giảm tương ứng với 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu. Nội dung cụ thể được ghi: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.
Lưu ý:
Những hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất chưa giảm thì có thể xử lý theo quy định về hóa đơn, chứng từ để đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh.

4. So sánh về quy định giảm thuế GTGT giữa NĐ số 44/2023/NĐ-CP và các NĐ liên quan trước đó.

Trước đó vào ngày 26/01/2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2022/NĐ-CP và Nghị định số 41/2022/NĐ-CP ngày 20/6/2022 để thống nhất, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định về giảm thuế GTGT 2%. Căn cứ theo những quy định mới được cập nhật tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP thì nội dung về cơ bản vẫn được giữ nguyên. Những quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng, mức thuế giảm và thủ tục thực hiện đều không có sự thay đổi. Tuy nhiên cụ thể, giữa các nghị định vẫn có những sự thay đổi như sau, bạn đọc và doanh nghiệp cần lưu ý và cập nhật:
Điểm thay đổi thứ nhất: Bổ sung quy định đối với mặt hàng khai thác than bán ra.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định mới với mặt hàng than được luân chuyển mua vào/bán ra trong quy trình khép kín tức là từ quy trình khai thác tới bán ra giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn, tổng công ty thuộc đối tượng được giảm thuế.
Điểm thay đổi thứ 2: Sửa đổi quy định về việc xử lý hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất/mức tỷ lệ % chưa được giảm.
Quy định về việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ hóa được nêu rõ tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp có thể tham khảo thông tin lần lượt tại các link bài viết sau:
>>> Quy định về việc điều chỉnh tại: https://www.bravo.com.vn/tin-tuc-ch...dieu-chinh-hoa-don-dien-tu-moi-nhat-nam-2023/
>>> Quy định về việc hủy bỏ tại: https://www.bravo.com.vn/tin-tuc-ch...en-ban-huy-hoa-don-dien-tu-moi-nhat-nam-2023/
Điểm thay đổi thứ 3: Bỏ quy định liên quan đến hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá.
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 15/2022, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải thực hiện điều chỉnh giá với các hóa đơn dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá. Điều này tạo nên một bất cập rất lớn về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp khi mà số lượng hóa đơn in sẵn thường rất lớn. Điều này bị đi ngược với mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp của Nghị định.
Điểm thay đổi thứ 4: Cập nhật mới trong phần ghi chú ở cuối các Phụ lục I và Phụ lục III
Bởi có nhiều sự khác biệt giữa tên của các nhóm hàng hóa, dịch vụ trong danh sách không được giảm thuế tại các phụ lục Nghị định 15/2022/NĐ-CP với tên ngành sản phẩm, dịch vụ quy định tại Quyết định số 43/2018/QD-TTg. Nên Nghị định 15 gây ra nhiều bất cập tại trong việc xác định đâu là mã hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế hay không.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng khó khăn trong việc xác định mã HS đối với hàng hóa nhập khẩu tại các Phụ lục, đặc biệt là các dòng hàng có mô tả “hàng hóa chưa được phân vào đâu”.
Tại nghị định 44/2023/NĐ-CP đã sửa phần ghi chú cuối Phụ lục I, Phụ lục III như sau:
  • Đối với mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này: Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, Nhóm đó.
  • Mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này chỉ để tra cứu. Trên thực tế việc xác định mã số HS thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản liên quan.
Mặc dù là văn bản mới được ban hành, song thời gian có hiệu lực của Nghị định khá là ngắn nên doanh nghiệp cần phải nhanh chóng cập nhật và áp dụng để có thể được hưởng tối đa quyền lợi hỗ trợ từ Nhà nước phần nào trợ giúp để doanh nghiệp vượt qua được thời kỳ khó khăn.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 

Phần mềm BRAVO

Member
Thành viên BQT
Hội viên mới

Quy định về việc giảm thuế GTGT tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP​


Giai đoạn 2022 – 2023 là thời điểm nền kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch covid-19. Tình hình kinh doanh của nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng gồng lỗ, thậm chí là giải thể. Từ năm 2022, Chính phủ và Nhà nước cũng đã đưa ra nhiều dự thảo cũng như ban hành quy định mới mang tính chất hỗ trợ để các doanh nghiệp có thể vượt qua thời kỳ suy thoái. Gần đây, Tổng cục Thuế đã ban hành Nghị định số 44/2023/NĐ-CP về chính sách giảm thuế GTGT và chỉ đạo các đơn bị ngành khẩn trương triển khai thực hiện.

Nghị định được ban hành vào ngày vào chiều ngày 30/06/2023 và bắt đầu được áp dụng từ 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023. Theo đó nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ phổ biến được giảm thuế GTGT từ mức 10% xuống còn 8%.

1. Đối tượng được giảm giảm thuế GTGT năm 2023

Theo quy định tại Nghị định, hầu hết tất cả các nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ được giảm thuế GTGT trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục I kèm theo Nghị định bao gồm: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục II kèm theo Nghị định bao gồm các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bay, du thuyền, xăng các loại…
  • Nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục III kèm theo Nghị định bao gồm các sản phẩm về công nghệ thông tin: Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, thẻ thông minh, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi của máy vi tính…
Đối với những hàng hóa, dịch vụ có thuế suất là 0% hoặc 5% thì không thuộc đối tượng được giảm thuế.

2. Cụ thể mức giảm thuế GTGT năm 2023

Hiện tại đối tượng thuộc danh sách giảm thuế GTGT năm 2023 đang thực hiện đóng nộp theo hai phương pháp. Tương ứng với đó mức giảm thuế được quy định cụ thể như sau:
  • Các tổ chức, cơ sở kinh doanh đóng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đang được áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm xuống còn 8% trừ một số hàng hóa, dịch vụ bị loại trừ.
  • Các tổ chức, cơ sở kinh doanh đóng nộp thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT (chỉ áp dụng đối với những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm trừ).

3. Thủ tục để được giảm thuế GTGT năm 2023 theo quy định

Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
  • Tại dòng thuế suất trên hóa đơn GTGT, người lập ghi 8%.
  • Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ, hàng hóa kê khai thuế GTGT đầu ra dựa vào giá trị đầu vào đã ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Nếu doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh nhiều mặt hàng hóa, dịch vụ thì phải ghi rõ thuế suất của từng loại theo quy định.
Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT khi lập hóa đơn bán hàng, cần lưu ý:
  • Ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm vào cột “Thành tiền”;
  • Ghi số tiền sau khi đã giảm trừ 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu vào dòng “tiền hàng hóa, dịch vụ”;
  • Bổ sung ghi chú về số tiền đã giảm tương ứng với 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu. Nội dung cụ thể được ghi: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.
Lưu ý:
Những hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất chưa giảm thì có thể xử lý theo quy định về hóa đơn, chứng từ để đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh.

4. So sánh về quy định giảm thuế GTGT giữa NĐ số 44/2023/NĐ-CP và các NĐ liên quan trước đó.

Trước đó vào ngày 26/01/2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2022/NĐ-CP và Nghị định số 41/2022/NĐ-CP ngày 20/6/2022 để thống nhất, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định về giảm thuế GTGT 2%. Căn cứ theo những quy định mới được cập nhật tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP thì nội dung về cơ bản vẫn được giữ nguyên. Những quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng, mức thuế giảm và thủ tục thực hiện đều không có sự thay đổi. Tuy nhiên cụ thể, giữa các nghị định vẫn có những sự thay đổi như sau, bạn đọc và doanh nghiệp cần lưu ý và cập nhật:
Điểm thay đổi thứ nhất: Bổ sung quy định đối với mặt hàng khai thác than bán ra.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định mới với mặt hàng than được luân chuyển mua vào/bán ra trong quy trình khép kín tức là từ quy trình khai thác tới bán ra giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn, tổng công ty thuộc đối tượng được giảm thuế.
Điểm thay đổi thứ 2: Sửa đổi quy định về việc xử lý hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất/mức tỷ lệ % chưa được giảm.
Quy định về việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ hóa được nêu rõ tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp có thể tham khảo thông tin lần lượt tại các link bài viết sau:
>>> Quy định về việc điều chỉnh tại: https://www.bravo.com.vn/tin-tuc-ch...dieu-chinh-hoa-don-dien-tu-moi-nhat-nam-2023/
>>> Quy định về việc hủy bỏ tại: https://www.bravo.com.vn/tin-tuc-ch...en-ban-huy-hoa-don-dien-tu-moi-nhat-nam-2023/
Điểm thay đổi thứ 3: Bỏ quy định liên quan đến hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá.
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 15/2022, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải thực hiện điều chỉnh giá với các hóa đơn dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá. Điều này tạo nên một bất cập rất lớn về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp khi mà số lượng hóa đơn in sẵn thường rất lớn. Điều này bị đi ngược với mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp của Nghị định.
Điểm thay đổi thứ 4: Cập nhật mới trong phần ghi chú ở cuối các Phụ lục I và Phụ lục III
Bởi có nhiều sự khác biệt giữa tên của các nhóm hàng hóa, dịch vụ trong danh sách không được giảm thuế tại các phụ lục Nghị định 15/2022/NĐ-CP với tên ngành sản phẩm, dịch vụ quy định tại Quyết định số 43/2018/QD-TTg. Nên Nghị định 15 gây ra nhiều bất cập tại trong việc xác định đâu là mã hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế hay không.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng khó khăn trong việc xác định mã HS đối với hàng hóa nhập khẩu tại các Phụ lục, đặc biệt là các dòng hàng có mô tả “hàng hóa chưa được phân vào đâu”.
Tại nghị định 44/2023/NĐ-CP đã sửa phần ghi chú cuối Phụ lục I, Phụ lục III như sau:
  • Đối với mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này: Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, Nhóm đó.
  • Mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này chỉ để tra cứu. Trên thực tế việc xác định mã số HS thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản liên quan.
Mặc dù là văn bản mới được ban hành, song thời gian có hiệu lực của Nghị định khá là ngắn nên doanh nghiệp cần phải nhanh chóng cập nhật và áp dụng để có thể được hưởng tối đa quyền lợi hỗ trợ từ Nhà nước phần nào trợ giúp để doanh nghiệp vượt qua được thời kỳ khó khăn.

Xem thêm: Phần mềm ERP của BRAVO.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top