KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

giang03

New Member
Hội viên mới
Các anh chị ơi cho em hỏi ! Các công ty nào bắt buộc phải có kế toán trưởng ? Công ty tư nhân thì sao? và điều luật nào quy định ah! em đang làm một công ty ko có kế trưởng em băn khoăn quá:kissanh:
 
Ðề: KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

Các anh chị ơi cho em hỏi ! Các công ty nào bắt buộc phải có kế toán trưởng ? Công ty tư nhân thì sao? và điều luật nào quy định ah! em đang làm một công ty ko có kế trưởng em băn khoăn quá:kissanh:

Theo Quy định thì tất cả các Cty phải có KTT.

Cty mới thành lập thì năm đầu không cần thiết có. Nhưng năm thứ 2 phải có,
 
Ðề: KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

cty e có mỗi mình e làm kt nè, vì cty nhỏ nên thuê có 1kt thui, vậy có cần kt trưởng kô a
 
Ðề: KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

NGHỊ ĐỊNH
\CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 129/2004/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2004
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHÍNH PHỦ
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Căn cứ điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 2 của Luật Kế toán, đối tượng áp dụng Nghị định này là các tổ chức, cá nhân sau đây:
1. Các tổ chức hoạt động kinh doanh gồm:
a) Doanh nghiệp nhà nước;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn;
c) Công ty cổ phần;
d) Công ty hợp danh;
đ) Doanh nghiệp tư nhân;
e) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
g) Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
h) Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
i) Hợp tác xã;
k) Hộ kinh doanh cá thể và tổ hợp tác.
2. Người làm kế toán; người hành nghề kế toán; người khác có liên quan đến kế toán thuộc hoạt động kinh doanh.
Điều 37. Bố trí, bãi miễn kế toán trưởng
Căn cứ khoản 2 Điều 48 của Luật Kế toán, việc bố trí, bãi miễn kế toán trưởng được quy định như sau:
1. Tất cả các đơn vị kế toán quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này đều phải bố trí người làm kế toán trưởng, trừ Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể và tổ hợp tác quy định tại điểm h, k khoản 1 Điều 2 của Nghị định này không bắt buộc phải bố trí người làm kế toán trưởng mà được phép cử người phụ trách kế toán.
2. Khi thành lập đơn vị kế toán phải bố trí ngayngười làm kế toán trưởng. Trường hợp khuyết kế toán trưởng thì cấp có thẩm quyền phải bố trí ngay kế toán trưởng mới. Trường hợp chưa có người có đủ tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán hoặc thuê kế toán trưởng. Đối với doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và hợp tác xã chỉ được cử người phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là một năm tài chính, sau đó phải bố trí người làm kế toán trưởng.
3. Việc bố trí, bãi miễn kế toán trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp.
4. Khi thay đổi kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải tổ chức bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng cũ và kế toán trưởng mới, đồng thời thông báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng mới. Kế toán trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc làm của mình kể từ ngày nhận bàn giao công việc. Kế toán trưởng cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, khách quan của thông tin, tài liệu kế toán trong thời gian mình phụ trách.

Điều 38. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Căn cứ Điều 53 của Luật Kế toán, tiêu chuẩn và điều kiện chuyên môn của kế toán trưởng được quy định như sau:
1. Người được bố trí làm kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau:
a) Kế toán trưởng của đơn vị kế toán quy định tại điểm a, b, c, e khoản 1 Điều 2 của Nghị định này phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là hai năm. Trường hợp có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ cao đẳng thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm;
b) Kế toán trưởng của đơn vị kế toán quy định tại điểm d, đ, g, i khoản 1 Điều 2 của Nghị định này phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm;
c) Kế toán trưởng của đơn vị kế toán có các đơn vị kế toán trực thuộc và kế toán trưởng Tổng công ty nhà nước phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là năm năm.
2. Người được bố trí làm kế toán trưởng phải có các điều kiện sau đây:
a) Không thuộc các đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;
b) Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 39. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
Căn cứ khoản 1 Điều 56 của Luật Kế toán, việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng được quy định như sau:
1. Đơn vị kế toán được thuê doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc người có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán hoặc làm kế toán trưởng.
2. Người được thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng phải đảm bảo những tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại các Điều 51, 55, 56 và Điều 57 của Luật Kế toán.
3. Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ các điều kiện:
a) Có chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc có đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán.
4. Người được thuê làm kế toán có trách nhiệm và quyền của người làm kế toán quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 50 của Luật Kế toán. Người được thuê làm kế toán trưởng có trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng quy định tại Điều 54 của Luật Kế toán.
5. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng.
Điều 40. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kế toán
Căn cứ Điều 57 của Luật Kế toán, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kế toán được quy định như sau:
1. Bộ Tài chính có thẩm quyền tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc uỷ quyền cho tổ chức nghề nghiệp kế toán tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề kế toán.
2. Bộ Tài chính quy định chương trình bồi dưỡng, hội đồng thi tuyển, thủ tục, thẩm quyền cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định của Luật Kế toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
 
Ðề: KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

Mình cũng đang băn khoăn giống bạn tulan1135 ne.Cty mình cũng chỉ có 1 mình làm ktoan thôi.như vậy cuối năm báo cáo tài chính thì lấy đâu kế toán trưởng mà ký vào BCTC đây.các bạn giúp mình nha.
 
Ðề: KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

Mình cũng đang băn khoăn giống bạn tulan1135 ne.Cty mình cũng chỉ có 1 mình làm ktoan thôi.như vậy cuối năm báo cáo tài chính thì lấy đâu kế toán trưởng mà ký vào BCTC đây.các bạn giúp mình nha.

Cuối năm bạn chỉ ký kế toán thôi. Chỗ nào có chứ " kế toán trưởng" thì bạn ghi " KT' vào đó rồi ký, nếu không ghi "KT" khi quyết toán, các bác thuế bảo bạn giơ chứng chỉ KTT ra thì ốm đòn.
 
Ðề: KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

Mình vẫn ko hiểu
? bjờ làm sao? sao các cty sau 2 năm vẫn ko có KTT mà cũng thấy bên bác thuế có nói gì đâu
 
Ðề: KẾ TOÁN TRƯỞNG Ở CÔNG TY NÀO

Mình vẫn ko hiểu
? bjờ làm sao? sao các cty sau 2 năm vẫn ko có KTT mà cũng thấy bên bác thuế có nói gì đâu
nhiều cty chỉ có 1 kế toán thì có chức danh ktt làm chi?:chetroi: chỉ cần ghi người phụ trách kt là ok rồi
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top