KẾ TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC và các nghiệp vụ phát sinh !!!

dragon1510

Member
Hội viên mới
1. Mang 1 TSCĐ có nguyên giá 300trđ, hao mòn lũy kế 100trđ đi thế chấp để vay ngắn hạn ngân hàng 100trđ bằng TGNH. Dùng TSCĐ đã thế chấp để thanh toán khoản vay ngắn hạn đến hạn, khoản chênh lệch còn lại DN nhận bằng TM. Dùng TSCĐ đã thế chấp để thanh toán khoản vay ngắn hạn đến hạn, khoản chênh lệch còn lại DN nhận bằng TM.
2. Để thực hiện làm đại lý bán hàng trong 2 năm, DN chuyển khoản 200trđ cho bên giao hàng để ký quỹ. Thanh lý hợp đồng làm đại lý và nhận lại khoản tiền ký quỹ bằng TGNH sau khi đã trừ 50trđ tiền hàng còn nợ.
4. Để thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ (dạng thuê hoạt động) trong 2 năm, DN đã chuyển khoản 200trđ để ký cược. DN thanh lý hợp đồng thuê TSCĐ và nhận lại khoản tiền ký cược bằng TM.
5. Để thực hiện hợp đồng vay vốn dài hạn, DN đem quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đi cầm cố tại ngân hàng. Trị giá nhà và đất là 1000trđ. DN vay 500trđ bằng TGNH. DN thanh lý hợp đồng vay vốn dài hạn và nhận lại quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.
6. Trong quá trình sử dụng TSCĐ thuê hoạt động, phát hiện 1 số phụ tùng bị hỏng, DN báo với bên cho thuê, bên cho thuê nhờ DN chi hộ tiền sửa chữa với số tiền là 2trđ, thuế GTGT 5%, trả bằng TM.
7. Để thực hiện hợp đồng vay vốn trong 1 năm, DN mang 1 TSCĐ có nguyên giá 800trđ, gtrị hao mòn 200trđ, để vay khoản tiền 300trđ nhận bằng TGNH.

(Mọi ng xem và chỉ giúp mình cách định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên)
 
Ðề: KẾ TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC và các nghiệp vụ phát sinh !!!

1. Mang 1 TSCĐ có nguyên giá 300trđ, hao mòn lũy kế 100trđ đi thế chấp để vay ngắn hạn ngân hàng 100trđ bằng TGNH.
Nợ 144: 200
Nợ 214: 100
- Có 211: 300

Nợ 112: 100
- Có 311: 100
Dùng TSCĐ đã thế chấp để thanh toán khoản vay ngắn hạn đến hạn, khoản chênh lệch còn lại DN nhận bằng TM.
Nợ 311: 100
Nợ 111: 100
- Có 144: 200

2. Để thực hiện làm đại lý bán hàng trong 2 năm, DN chuyển khoản 200trđ cho bên giao hàng để ký quỹ.
Nợ 244: 200
- Có 112: 200

Năm thứ nhất: Nợ 144/Có 244: 100
Năm thứ hai: Nợ 144/ Có 244: 100

Thanh lý hợp đồng làm đại lý và nhận lại khoản tiền ký quỹ bằng TGNH sau khi đã trừ 50trđ tiền hàng còn nợ.
Nợ 112: 150
Nợ 331: 50
- Có 144: 200

4. Để thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ (dạng thuê hoạt động) trong 2 năm, DN đã chuyển khoản 200trđ để ký cược.
Nợ 244: 200
- Có 112: 200

Năm thứ nhất: Nợ 144/Có 244: 100
Năm thứ hai: Nợ 144/ Có 244: 100

DN thanh lý hợp đồng thuê TSCĐ và nhận lại khoản tiền ký cược bằng TM.
Nợ 111: 200
- Có 144: 200

5. Để thực hiện hợp đồng vay vốn dài hạn, DN đem quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đi cầm cố tại ngân hàng. Trị giá nhà và đất là 1000trđ. DN vay 500trđ bằng TGNH.
Nợ 244: 1.000
- Có 213: 1.000

Nợ 112: 500
- Có 341: 500

DN thanh lý hợp đồng vay vốn dài hạn và nhận lại quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.
Nợ 341: 500
- Có 112: 500

Nợ 244: 1.000
- Có 213: 1.000

6. Trong quá trình sử dụng TSCĐ thuê hoạt động, phát hiện 1 số phụ tùng bị hỏng, DN báo với bên cho thuê, bên cho thuê nhờ DN chi hộ tiền sửa chữa với số tiền là 2trđ, thuế GTGT 5%, trả bằng TM.
Nợ 131: 2.100
- Có 111: 2.100

7. Để thực hiện hợp đồng vay vốn trong 1 năm, DN mang 1 TSCĐ có nguyên giá 800trđ, gtrị hao mòn 200trđ, để vay khoản tiền 300trđ nhận bằng TGNH.
Nợ 144: 600
Nợ 214: 200
- Có 211: 800

Nợ 112: 300
- Có 311: 300
:nongqua:
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top