Bài số 3
Doanh nghiệp Thanh Xuân hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu tháng 5/ N như sau(Đơn vị tính: Đồng)
I. Số dư đầu tháng trên một số tài khoản:
- Tài khoản 155: 150.000.000 (gồm 1.500 sản phẩm).
- Tài khoản 157: 30.000.000 (gồm 300 sản phẩm)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 sản phẩm theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 99.000 đ/SP.
2. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán trực tiếp cho Công ty V theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 286.000.000. Công ty V đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Chiết khấu thanh toán chấp nhận và đã trả cho Công ty V bằng tiền mặt theo tỷ lệ 1%.
3. Số sản phẩm gửi bán kỳ trước đã được Công ty Y chấp nhận với giá bán đơn vị chưa thuế 130.000đ/SP, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 2.500 sản phẩm chuyển đến cho Công ty T theo giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 143.000đ/SP.
5. Công ty T đã nhận được số hàng mà doanh nghiệp chuyển đi ở nghiệp vụ 4 và chấp nhận thanh toán toàn bộ.
6. Công ty Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
7. Tổng chi phí bán hàng phát sinh: 26.000.000
8. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 28.000.000
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo một trong các phương pháp dưới đây:
- Nhập trước, xuất trước.
- Bình quân cả kỳ dự trữ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản liên quan (giả sử doanh nghiệp tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ).
3. Xác định kết quả kinh doanh.
I. Số dư đầu tháng trên một số tài khoản:
- Tài khoản 155: 150.000.000 (gồm 1.500 sản phẩm).
- Tài khoản 157: 30.000.000 (gồm 300 sản phẩm)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 sản phẩm theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 99.000 đ/SP.
2. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán trực tiếp cho Công ty V theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 286.000.000. Công ty V đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Chiết khấu thanh toán chấp nhận và đã trả cho Công ty V bằng tiền mặt theo tỷ lệ 1%.
3. Số sản phẩm gửi bán kỳ trước đã được Công ty Y chấp nhận với giá bán đơn vị chưa thuế 130.000đ/SP, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 2.500 sản phẩm chuyển đến cho Công ty T theo giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 143.000đ/SP.
5. Công ty T đã nhận được số hàng mà doanh nghiệp chuyển đi ở nghiệp vụ 4 và chấp nhận thanh toán toàn bộ.
6. Công ty Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
7. Tổng chi phí bán hàng phát sinh: 26.000.000
8. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 28.000.000
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo một trong các phương pháp dưới đây:
- Nhập trước, xuất trước.
- Bình quân cả kỳ dự trữ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản liên quan (giả sử doanh nghiệp tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ).
3. Xác định kết quả kinh doanh.
Bài số 4
Doanh nghiệp Anh Thư có tình hình tiêu thụ hai sản phẩm M và N trong tháng 9/N như sau (Đơn vị tính: Đồng)
I. Tình hình đầu tháng 9/N
1. Thành phẩm tồn kho: 10.000 sản phẩm M, giá thành đơn vị thực tế: 16.000đ/SP
2. Hàng gửi bán: Gửi 3.000 sản phẩm N cho cơ sở đại lý L, giá thành đơn vị thực tế 50.000đ/SP, giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 79.200đ/SP.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/N
1. Ngày 3/9, nhập kho 30.000 sản phẩm M và 5.000 sản phẩm N, giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm M là 17.000đ/SP, của sản phẩm N là 48.500đ/SP (Phiếu nhập kho số 901)
2. Ngày 12/9, đại lý L đã bán được 3.000 sản phẩm N. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng 7%, đại lý L đã thanh toán số còn lại bằng chuyển khoản (Hóa đơn GTGT số 234, Giấy báo có số 45). Thuế suất thuế GTGT của tiền hoa hồng đại lý là 10%
3. Ngày 14/9, xuất kho 15.000 sản phẩm M bán trực tiếp cho Công ty S với giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 28.600đ/SP, chưa thu tiền (Phiếu xuất kho số 901, hóa đơn GTGT số 235).
4. Ngày 15/9, xuất kho 3.000 sản phẩm N giao cho cơ sở đại lý L với giá bán đơn vị cả thuế 79.200đ/SP (Phiếu xuất kho số 902).
5. Xuất kho 8.000 sản phẩm M chuyển đến cho công ty K, giá bán đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 28.600 đ/SP (Phiếu xuất kho số 903)
6. Công ty K đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ lô hàng (Nghiệp vụ 5) (Hóa đơn GTGT số 236)
7. Công ty K chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng (Nghiệp vụ 6) sau kkhi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng (Giấy báo có số 48).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Ghi sổ Nhật ký chung tháng 9/N
Biết doanh nghiệp tính giá thực tế thành phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
I. Tình hình đầu tháng 9/N
1. Thành phẩm tồn kho: 10.000 sản phẩm M, giá thành đơn vị thực tế: 16.000đ/SP
2. Hàng gửi bán: Gửi 3.000 sản phẩm N cho cơ sở đại lý L, giá thành đơn vị thực tế 50.000đ/SP, giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 79.200đ/SP.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/N
1. Ngày 3/9, nhập kho 30.000 sản phẩm M và 5.000 sản phẩm N, giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm M là 17.000đ/SP, của sản phẩm N là 48.500đ/SP (Phiếu nhập kho số 901)
2. Ngày 12/9, đại lý L đã bán được 3.000 sản phẩm N. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng 7%, đại lý L đã thanh toán số còn lại bằng chuyển khoản (Hóa đơn GTGT số 234, Giấy báo có số 45). Thuế suất thuế GTGT của tiền hoa hồng đại lý là 10%
3. Ngày 14/9, xuất kho 15.000 sản phẩm M bán trực tiếp cho Công ty S với giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 28.600đ/SP, chưa thu tiền (Phiếu xuất kho số 901, hóa đơn GTGT số 235).
4. Ngày 15/9, xuất kho 3.000 sản phẩm N giao cho cơ sở đại lý L với giá bán đơn vị cả thuế 79.200đ/SP (Phiếu xuất kho số 902).
5. Xuất kho 8.000 sản phẩm M chuyển đến cho công ty K, giá bán đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 28.600 đ/SP (Phiếu xuất kho số 903)
6. Công ty K đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ lô hàng (Nghiệp vụ 5) (Hóa đơn GTGT số 236)
7. Công ty K chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng (Nghiệp vụ 6) sau kkhi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng (Giấy báo có số 48).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Ghi sổ Nhật ký chung tháng 9/N
Biết doanh nghiệp tính giá thực tế thành phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Bài số 5
Tài liệu tại doanh nghiệp Phương Đông tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 3/N như sau(Đơn vị tính: Đồng)
I. Tình hình đầu tháng
- Tồn kho thành phẩm:
+ Sản phẩm A: 12.000 sản phẩm, giá thành thực tế: 20.000 đ/SP
+ Sản phẩm B: 15.000 sản phẩm, giá thành thực tế: 10.000 đ/SP
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế 25.000đ/SP, thuế GTGT 10%, giá vốn xuất kho 20.000đ/SP.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 3, nhập kho từ bộ phận sản xuất 28.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 21.000; 35.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 9.800 (Phiếu nhập kho số 301).
2. Ngày 9, xuất kho bán trực tiếp 18.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 14.300 đ/SP. Tiền hàng đã nhận đủ bằng tiền gửi ngân hàng (Phiếu xuất kho số 301, Giấy báo có số 21).
3. Ngày 15, số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận 1/2. Số còn lại không được chấp nhận, Công ty đang gửi tại kho của Công ty X (Hóa đơn GTGT số 345).
4. Ngày 20, xuất kho bán trực tiếp cho công ty vật tư L 10.000 sản phẩm A thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT) 25.000đ/SP. Thuế suất thuế GTGT 10% (Phiếu xuất kho số 302, giấy báo có số 27).
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
I. Tình hình đầu tháng
- Tồn kho thành phẩm:
+ Sản phẩm A: 12.000 sản phẩm, giá thành thực tế: 20.000 đ/SP
+ Sản phẩm B: 15.000 sản phẩm, giá thành thực tế: 10.000 đ/SP
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế 25.000đ/SP, thuế GTGT 10%, giá vốn xuất kho 20.000đ/SP.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 3, nhập kho từ bộ phận sản xuất 28.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 21.000; 35.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 9.800 (Phiếu nhập kho số 301).
2. Ngày 9, xuất kho bán trực tiếp 18.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 14.300 đ/SP. Tiền hàng đã nhận đủ bằng tiền gửi ngân hàng (Phiếu xuất kho số 301, Giấy báo có số 21).
3. Ngày 15, số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận 1/2. Số còn lại không được chấp nhận, Công ty đang gửi tại kho của Công ty X (Hóa đơn GTGT số 345).
4. Ngày 20, xuất kho bán trực tiếp cho công ty vật tư L 10.000 sản phẩm A thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT) 25.000đ/SP. Thuế suất thuế GTGT 10% (Phiếu xuất kho số 302, giấy báo có số 27).
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi sổ Nhật ký chung tháng 3/N
4. Lập sổ cái TK 155 tháng 3/N (Theo hình thức Nhật ký chung)
4. Lập sổ cái TK 155 tháng 3/N (Theo hình thức Nhật ký chung)
Bài số 6
Tài liệu tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính thuế GTGT theo phương pháp KKTX, trong tháng 3/N như sau (1.000 đồng);
I. Tình hình đầu tháng
- Tồn kho thành phẩm:
- Sản phẩm A: 11.500 C, giá thành thực tế: 20
- Sản phẩm B: 15.000 C, giá thành thực tế: 10
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế 25, thuế GTGT 10%, giá vốn xuất kho 21/SP.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 3, nhập kho từ bộ phận sản xuất 28.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 21; 35.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 9,8.
2. Ngày 9, xuất kho bán trực tiếp 18.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 14,3. Tiền hàng đã nhận một nửa bằng tiền mặt.
3. Ngày 15, số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận 1/2. Số còn lại không được chấp nhận, Công ty đang gửi tại kho của Công ty X.
4. Ngày 20, Công ty vật tư L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm A thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT) 25. Thuế suất GTGT 10%.
5. Ngày 25, Công ty K trả lại 500 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản cho Công ty K theo giá bán (cả thuế GTGT 10%) là 13.750. Biết giá vốn của số hàng này 10.000
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo một trong các phương pháp dưới đây:
- Nhập trước, xuất trước.
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản (giả sử doanh nghiệp tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ).
I. Tình hình đầu tháng
- Tồn kho thành phẩm:
- Sản phẩm A: 11.500 C, giá thành thực tế: 20
- Sản phẩm B: 15.000 C, giá thành thực tế: 10
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế 25, thuế GTGT 10%, giá vốn xuất kho 21/SP.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 3, nhập kho từ bộ phận sản xuất 28.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 21; 35.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 9,8.
2. Ngày 9, xuất kho bán trực tiếp 18.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 14,3. Tiền hàng đã nhận một nửa bằng tiền mặt.
3. Ngày 15, số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận 1/2. Số còn lại không được chấp nhận, Công ty đang gửi tại kho của Công ty X.
4. Ngày 20, Công ty vật tư L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm A thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT) 25. Thuế suất GTGT 10%.
5. Ngày 25, Công ty K trả lại 500 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản cho Công ty K theo giá bán (cả thuế GTGT 10%) là 13.750. Biết giá vốn của số hàng này 10.000
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo một trong các phương pháp dưới đây:
- Nhập trước, xuất trước.
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản (giả sử doanh nghiệp tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ).
Bài số 7
Cho số dư đầu tháng 4/N của một số tài khoản sau:
- TK 157 (A): | 38.500.000 | (1.000 SP A) | |
- TK 155: | 244.200.000 | | |
+TK 155 A: | 159.600.000 | (3.800SPA) | |
+ TK 155 B: | 87.750.000 | (4.500SPB) | |
- TK 111: | 120.000.000 | - TK 131: | 355.000.000 |
- TK 112: | 400.000.000 | + TK 131-X: | 175.000.000 |
+ TK 131-Z(Dư Có) | 20.000.000 | + TK 131-Y: | 200.000.000 |
Trong tháng 4/N, phát sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Công ty X chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước 1.000 SP A, giá bán chưa thuế GTGT là 80.000 đ/SP, Công ty X đã thanh toán toàn bộ số tiền hàng và tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
2. Phiếu nhập số 14, ngày 20/4 nhập kho thành phẩm: 10.000 SP A theo tổng giá thành sản xuất 420.000.000 đồng ; 20.000 SP B theo tổng giá thành sản xuất là 392.000.000 đồng .
3. Hoá đơn bán hàng số 35, ngày22/4 và Phiếu xuất số 17, ngày 22/4 bán hàng trực tiếp cho Công ty Y: 1.500 SP A và 4.000 SP B. Doanh nghiệp đã thu được tiền hàng bằng chuyển khoản. Giá bán chưa thuế là 80.000 đồng/ 1 SP A và 50.000 đồng/ 1 SP B, thuế suất GTGT 10%.
4. Bán hàng trực tiếp cho Công ty Z với số lượng 2.500 SP A, theo Hoá đơn bán hàng số 36, Phiếu xuất số 18, ngày 24/4. Tiền hàng thanh toán sau 1 tháng.
5. Xuất hàng cho Công ty Y theo Phiếu xuất số 19, ngày 25/4: 2.000 SP B, Công ty Y chưa chấp nhận thanh toán.
6. Ngày 28/4, Công ty Y chấp nhận thanh toán số hàng trên.
7. Ngày 29/4, Công ty đã thực hiện chiết khấu thương mại cho công ty Y trong tháng với tỷ lệ chiết khấu 2%, trừ vào công nợ.
8. Kết chuyển và xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. Biết chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phát sinh lần lượt là 23.800.000 và 36.200.000
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản kế toán liên quan. Biết rằng:
- DN tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1. Công ty X chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước 1.000 SP A, giá bán chưa thuế GTGT là 80.000 đ/SP, Công ty X đã thanh toán toàn bộ số tiền hàng và tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
2. Phiếu nhập số 14, ngày 20/4 nhập kho thành phẩm: 10.000 SP A theo tổng giá thành sản xuất 420.000.000 đồng ; 20.000 SP B theo tổng giá thành sản xuất là 392.000.000 đồng .
3. Hoá đơn bán hàng số 35, ngày22/4 và Phiếu xuất số 17, ngày 22/4 bán hàng trực tiếp cho Công ty Y: 1.500 SP A và 4.000 SP B. Doanh nghiệp đã thu được tiền hàng bằng chuyển khoản. Giá bán chưa thuế là 80.000 đồng/ 1 SP A và 50.000 đồng/ 1 SP B, thuế suất GTGT 10%.
4. Bán hàng trực tiếp cho Công ty Z với số lượng 2.500 SP A, theo Hoá đơn bán hàng số 36, Phiếu xuất số 18, ngày 24/4. Tiền hàng thanh toán sau 1 tháng.
5. Xuất hàng cho Công ty Y theo Phiếu xuất số 19, ngày 25/4: 2.000 SP B, Công ty Y chưa chấp nhận thanh toán.
6. Ngày 28/4, Công ty Y chấp nhận thanh toán số hàng trên.
7. Ngày 29/4, Công ty đã thực hiện chiết khấu thương mại cho công ty Y trong tháng với tỷ lệ chiết khấu 2%, trừ vào công nợ.
8. Kết chuyển và xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. Biết chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phát sinh lần lượt là 23.800.000 và 36.200.000
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản kế toán liên quan. Biết rằng:
- DN tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài số 8
I. Số dư đầu tháng 2/N của một số tài khoản:
TK 155: 11.586.400 TK 155A : 40.000.000 (SL 200SP) TK 155B: 18.300.000 (SL 100SP) | TK 111: 1.500.000 TK 112: 520.000.000 TK 131: 2.000.000 (XNY) TK 133: 12.000.000 |
Gửi bán 150 SPB đang chờ Cty K chấp nhận thanh toán theo giá bán chưa thuế gtgt 10% là 280.000đ/sp, giá vốn 180.000đ/sp. |
II. Trong tháng 2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Phiếu nhập kho số 20 ngày 20/2 nhập kho 320 SP A và 450 SP B với giá thành thực tế đơn vị SP A: 202.000đ, SP B: 180.000đ.
2. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 10 ngày 21/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp K 100 SP A và 60 SP B . Khách hàng chưa thanh toán.
3. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 11 ngày 22/2, xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Z 150 SP A và 150 SP B đã thu tiền mặt theo phiếu thu số 150 ngày 22/2.
4. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Y: 50 SP A.
5. Xí nghiệp K đã trả tiền cho hoá đơn số 10 ngày 21/2 và 50 SP B đã gửi đi tháng trước theo giấy báo có số 075 ngày 26/2.
6. Phiếu nhập kho số 21 ngày 28/2 nhập kho 10 SP A do xí nghiệp Y trả lại vì sản phẩm không đảm bảo qui cách của hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2.
7. Cuối kỳ kết chuyển các tài liệu liên quan để xác định kết quả. Với thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu:Định khoản và phản ánhtình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán có liên quan. Biết rằng:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Giá bán niêm yết (chưa thuế GTGT 10%) SPA 330.000đ/SP, SPB 275.000đ/SP
1. Phiếu nhập kho số 20 ngày 20/2 nhập kho 320 SP A và 450 SP B với giá thành thực tế đơn vị SP A: 202.000đ, SP B: 180.000đ.
2. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 10 ngày 21/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp K 100 SP A và 60 SP B . Khách hàng chưa thanh toán.
3. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 11 ngày 22/2, xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Z 150 SP A và 150 SP B đã thu tiền mặt theo phiếu thu số 150 ngày 22/2.
4. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2 xuất bán trực tiếp cho doanh nghiệp Y: 50 SP A.
5. Xí nghiệp K đã trả tiền cho hoá đơn số 10 ngày 21/2 và 50 SP B đã gửi đi tháng trước theo giấy báo có số 075 ngày 26/2.
6. Phiếu nhập kho số 21 ngày 28/2 nhập kho 10 SP A do xí nghiệp Y trả lại vì sản phẩm không đảm bảo qui cách của hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 12 ngày 25/2.
7. Cuối kỳ kết chuyển các tài liệu liên quan để xác định kết quả. Với thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu:Định khoản và phản ánhtình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán có liên quan. Biết rằng:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Giá bán niêm yết (chưa thuế GTGT 10%) SPA 330.000đ/SP, SPB 275.000đ/SP