Hướng dẫn khai tờ khai số 02/KK-TNCN

hafduy

Member
Hội viên mới
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:……………………………………........
[03] Mã số thuế: -
[04] Địa chỉ: …………………………………….................................................
[05] Điện thoại:…………..[06] Fax:..........................[07] Email: .......................
A. KHẤU TRỪ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ:
I. Khấu trừ thuế TNCN đối với TNCT trả cho cá nhân có hợp đồng lao động:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Stt Chỉ tiêu Số lượng
1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [08]
2 Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế [09]
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [10]
II. Khấu trừ thuế TNCN đối với TNCT trả cho cá nhân không có hợp đồng lao động:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Stt Chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [11]
2 Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ 10% [12]
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [13]
B. KHẤU TRỪ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI TNCT TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Stt Chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [14]
2 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [15]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
............ , ngày ......tháng ….....năm …....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010
của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về Luật thuế thu nhập cá nhân.
----------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).
[08] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động trong kỳ.
[09] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế: là tổng số thu nhập chi trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[11] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân không có hợp đồng lao động trong kỳ.
[12] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số thu nhập trả cho cá nhân thuê ngoài trong kỳ có thu nhập từ tiền lương, tiền công đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên).
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân thuê ngoài trong kỳ = [12] x 10%
[14] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
[15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả cho cá nhân không cư trú
= [14] x 20%
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top