Theo quy định tại Thông tư 96/2015 : “Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ”. Vậy trong trường hợp này kế toán sẽ hạch toán như thế nào? Và kê khai thuế ra làm sao?
1. Một bộ hồ sơ tài sản đầy đủ bao gồm:
– Hóa đơn giá trị gia tăng bản sao có đóng dấu sao y bản chính (vì bản chính đã bị công an giữ)
– Biên bản giao nhận xe ô tô
– Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
– Chứng từ thanh toán quá ngân hàng: Ủy nhiệm chi và giấy báo nợ của Ngân hàng
– Các biên lai thu phí, lệ phí, hóa đơn như: lệ phí trước bạ, đăng ký biển số xe, bảo hiểm cho xe,…
2. Cách hạch toán mua xe ô tô trên 1,6 tỷ như sau
Về cơ bản , hạch toán mua xe ô tô trên 1,6 tỷ cũng như hạch toán các tài sản cố định bình thường khác
Để hiểu rõ hơn, chúng ta đi vào 1 ví dụ cụ thể dưới đây:
DN A mua xe ô tô về với nguyên giá là 2 tỷ, thuế GTGT 10% là 200tr, lệ phí trước bạ là 270tr (lưu ý: doanh nghiệp chúng ta không phải doanh nghiệp kinh doanh xe oto, vận chuyển hành khách, du lịch…). Khi đó chúng ta ghi tăng tài sản như sau:
– Nợ TK 211: 2.000.000.000 +(200.000.000 – 160.000.000) “Đây là phần thuế GTGT không được khấu trừ cho vào nguyên giá của TSCĐ = 2.040.000.000 đồng
Nợ TK 133 (Chỉ hạch toán phần thuế được khấu trừ): 160.000.000
Có TK 331: 2.200.000.000
– Lệ phí trước bạ chúng ta hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 211: 240.000.000
Có TK 3339: 240.000.000
– Nộp lệ phí trước bạ cho nhà nước
Nợ TK 3339: 240.000.000
Có Tk 112” 240.000.000
*** Chú ý:
Tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua xe các bạn cộng vào nguyên giá của tài sản. Theo đó, nguyên giá của chiếc xe oto trên là:
2.040.000.000 + 240.000.000 = 2.280.000.000
3. Cách kê khai thuế với chiếc xe ô tô trên 1,6 tỷ
Trên phần mềm HTKK mới nhất đã bỏ các phụ lục đi. Nên các bạn sẽ kê khai trực tiếp trên Tờ khai thuế 01/GTGT cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu 23: 2 tỷ (kê khai theo số tiền trên hóa đơn)
- Chỉ tiêu 24: 200tr (tổng số thuế GTGT đầu vào)
- Chỉ tiêu 25: 160tr (số tiền thuế GTGT được khấu trừ)
Nếu có phát sinh thêm các hóa đơn khác mà có GTGT thì kê khai như hóa đơn bình thường
4. Cách tính khấu hao với chiếc xe ô tô trên 1,6 tỷ
Theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013 thì Xe ô tô có khung khấu hao từ 6 – 10 năm. Chúng ta lấy khung khấu hao là 10 năm. Thì:
– Mức trích khấu hao hàng năm: 2.280.000.000/10= 228.000.000/năm
– Mức trích khấu hao 1 tháng: 228.000.000 /12 = 19.000.000/tháng
Khi tính xong kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 19.000.000
Có TK 214: 19.000.000
Tuy nhiên, theo luật thuế thì phần chi phí khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng sẽ bị loại ra khi tính thuế TNDN. Tức là các bạn chỉ được đưa vào chi phí hợp pháp khi tính thuế TNDN cho phần khấu hao xe trị giá 1,6 tỷ. Các bạn phải trừ đi phần nguyên giá lớn hơn 1,6 tỷ. (2.280.000.000 – 1.600.000.000 = 680.000.000)
Khoản chênh lệch khấu hao 1 tháng: 680.000.000 / 10năm / 12thang = 5.670.000 đồng
Tức là chỉ được tính vào chi phí hợp lý số khấu hao: 19.000.000 – 5.670.000 =13.330.000/tháng
Cuối năm khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN các bạn nhập toàn bộ số tiền khấu hao không được tính vào chi phí được trừ vào Chỉ tiêu B4 – các khoản chi phí không được trừ.
Theo Ngọc Anh
1. Một bộ hồ sơ tài sản đầy đủ bao gồm:
– Hóa đơn giá trị gia tăng bản sao có đóng dấu sao y bản chính (vì bản chính đã bị công an giữ)
– Biên bản giao nhận xe ô tô
– Hợp đồng, thanh lý hợp đồng
– Chứng từ thanh toán quá ngân hàng: Ủy nhiệm chi và giấy báo nợ của Ngân hàng
– Các biên lai thu phí, lệ phí, hóa đơn như: lệ phí trước bạ, đăng ký biển số xe, bảo hiểm cho xe,…
2. Cách hạch toán mua xe ô tô trên 1,6 tỷ như sau
Về cơ bản , hạch toán mua xe ô tô trên 1,6 tỷ cũng như hạch toán các tài sản cố định bình thường khác
Để hiểu rõ hơn, chúng ta đi vào 1 ví dụ cụ thể dưới đây:
DN A mua xe ô tô về với nguyên giá là 2 tỷ, thuế GTGT 10% là 200tr, lệ phí trước bạ là 270tr (lưu ý: doanh nghiệp chúng ta không phải doanh nghiệp kinh doanh xe oto, vận chuyển hành khách, du lịch…). Khi đó chúng ta ghi tăng tài sản như sau:
– Nợ TK 211: 2.000.000.000 +(200.000.000 – 160.000.000) “Đây là phần thuế GTGT không được khấu trừ cho vào nguyên giá của TSCĐ = 2.040.000.000 đồng
Nợ TK 133 (Chỉ hạch toán phần thuế được khấu trừ): 160.000.000
Có TK 331: 2.200.000.000
– Lệ phí trước bạ chúng ta hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 211: 240.000.000
Có TK 3339: 240.000.000
– Nộp lệ phí trước bạ cho nhà nước
Nợ TK 3339: 240.000.000
Có Tk 112” 240.000.000
*** Chú ý:
Tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua xe các bạn cộng vào nguyên giá của tài sản. Theo đó, nguyên giá của chiếc xe oto trên là:
2.040.000.000 + 240.000.000 = 2.280.000.000
3. Cách kê khai thuế với chiếc xe ô tô trên 1,6 tỷ
Trên phần mềm HTKK mới nhất đã bỏ các phụ lục đi. Nên các bạn sẽ kê khai trực tiếp trên Tờ khai thuế 01/GTGT cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu 23: 2 tỷ (kê khai theo số tiền trên hóa đơn)
- Chỉ tiêu 24: 200tr (tổng số thuế GTGT đầu vào)
- Chỉ tiêu 25: 160tr (số tiền thuế GTGT được khấu trừ)
Nếu có phát sinh thêm các hóa đơn khác mà có GTGT thì kê khai như hóa đơn bình thường
4. Cách tính khấu hao với chiếc xe ô tô trên 1,6 tỷ
Theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013 thì Xe ô tô có khung khấu hao từ 6 – 10 năm. Chúng ta lấy khung khấu hao là 10 năm. Thì:
– Mức trích khấu hao hàng năm: 2.280.000.000/10= 228.000.000/năm
– Mức trích khấu hao 1 tháng: 228.000.000 /12 = 19.000.000/tháng
Khi tính xong kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 19.000.000
Có TK 214: 19.000.000
Tuy nhiên, theo luật thuế thì phần chi phí khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng sẽ bị loại ra khi tính thuế TNDN. Tức là các bạn chỉ được đưa vào chi phí hợp pháp khi tính thuế TNDN cho phần khấu hao xe trị giá 1,6 tỷ. Các bạn phải trừ đi phần nguyên giá lớn hơn 1,6 tỷ. (2.280.000.000 – 1.600.000.000 = 680.000.000)
Khoản chênh lệch khấu hao 1 tháng: 680.000.000 / 10năm / 12thang = 5.670.000 đồng
Tức là chỉ được tính vào chi phí hợp lý số khấu hao: 19.000.000 – 5.670.000 =13.330.000/tháng
Cuối năm khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN các bạn nhập toàn bộ số tiền khấu hao không được tính vào chi phí được trừ vào Chỉ tiêu B4 – các khoản chi phí không được trừ.
Theo Ngọc Anh