[HTTT Doanh nghiệp] - ISO/IEC 27001: Tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an ninh thông tin

6 lợi ích hàng đầu của điện toán đám mây​

Trong bối cảnh công nghệ hiện nay, không quá lạ lẫm khi nghe nói về việc đặt dữ liệu của bạn “trong đám mây”. Mọi người đều làm vậy, từ những dữ liệu cá nhân cho đến các giao dịch trong kinh doanh. Nói một cách đơn giản, điện toán đám mây là việc chạy các chương trình và lưu trữ chúng cũng như dữ liệu tạo ra trên internet thay vì các trên máy tính và lưu trữ trong ổ cứng.

Đối với các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình và quy mô, việc hoạt động và chạy các ứng dụng dựa trên nền điện toán đám mây đang trở nên phổ biến bởi nhiều lý do, đặc biệt là bởi vì nó tiết kiệm chi phí, vận hành nhanh chóng và dễ dàng, sẵn sàng mọi lúc mọi nơi và chỉ cần có kết nối internet.

Tuy nhiên, nó còn mang lại nhiều lợi ích khác cho các doanh nghiệp đang tìm cách thay đổi cách thức kinh doanh. Dưới đây là 6 lý do hàng đầu để bạn xem xét việc sử dụng điện toán đám mây cho doanh nghiệp của mình:

1. Điện toán đám mây thật đơn giản

Một trong những rào cản lớn về CNTT mà bạn phải đối mặt trong doanh nghiệp của bạn đó là việc tập trung hoặc nâng cấp công nghệ trong khi hoạt động. Điều này thường dẫn đến việc phải đặt mua và cài đặt phần cứng, phần mềm để mọi máy tính trong công ty của bạn có thể tương thích với nhau.

Tùy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp, điều này là khoản đầu tư lớn và thường khá tốn kém.

Tuy nhiên, khi bạn sử dụng công nghệ điện toán đám mây, tất cả các ứng dụng, tất cả các dữ liệu sẵn sàng cho các nhân viên dùng đều lưu trữ trên đám mây.

Điều này có nghĩa là đội ngũ IT không cần phải mất nhiều thời gian nâng cấp phần cứng, cài đặt các phần mềm mới và cấu hình lại các thiết bị. Không ai phải mất thời gian để tìm kiếm dữ liệu bị mất hoặc chuyển nó cho người khác trong cùng bộ phận.

Điện toán đám mây cung cấp cho mọi người một nền tảng công nghệ như nhau. Nó còn cho phép bạn đồng thời nâng cấp các ứng dụng và chương trình, giúp mọi người trong công ty luôn hoạt động cùng trên một nền tảng đồng nhất.

xcontent_microsoft_wpc2011_cloudcomputing_04.jpg.pagespeed.ic_.VKAZlFFC_6.jpg

XEM TIẾP <TẠI ĐÂY>
 

Hướng dẫn quy trình làm kế toán thuế cho các doanh nghiệp​

Kế toán thuế trong doanh nghiệp nên và bắt buộc phải lập ra một quy trình làm kế toán thuế cho doanh nghiệp và cho chính mình để đảm bảo chất lượng công việc.

Công việc vào đầu năm, công việc hàng tháng, hàng ngày, hàng quý và cuối năm của kế toán thuế là gì? Quy trình làm kế toán thuế có điểm gì khác đối với với quy trình làm kế toán chung mà kế toán thuế trong một doanh nghiệp lại là vị trí quan trọng mà không phải ai cũng có khả năng đảm đương?

Đây không chỉ là thắc mắc của nhiều bạn kế toán mới bắt đầu đi làm mà còn là vấn đề băn khoăn của nhiều nhà quản lý doanh nghiệp.

Bài viết dưới đây, các kế toán trưởng có kinh nghiệm trên 13 năm thường xuyên tiếp xúc với công việc kế toán thuế hàng ngày sẽ hướng dẫn chi tiết nội dung quy trình làm kế toán thuế trong doanh nghiệp từ mức độ hàng ngày đến hàng năm.

1. Yêu cầu chung cho các kế toán thuế

  • Nắm rõ bản chất của từng loại thuế và cập nhật những chinh sách – luật thuế mới nhất
  • Liệt kê được các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp từ lúc thành lập đến khi đi vào hoạt động
  • Soát xét các loại thuế đã nộp và còn chưa nộp để tránh cho doanh nghiệp bị phạt thuế
  • Nắm rõ lịch nộp các loại thuế và các loại báo cáo thuế cho doanh nghiệp
  • Nếu là kế toán thuế mới cho doanh nghiệp, phải kiểm tra lại công việc của kế toán thuế trước đây đã làm.
Dưới đây là các công việc cụ thể của bộ phận kế toán thuế

huong-dan-dien-to-qtt-tncn-2021.jpg


XEM TIẾP <TẠI ĐÂY>
 

Lộ trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa​


Chuyển đổi số là việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số mới, nhanh và thường xuyên thay đổi để giải quyết các vấn đề. Đó là về việc chuyển đổi các quy trình không phải là kỹ thuật số hoặc thủ công sang quy trình kỹ thuật số. Tại Việt Nam, tài liệu Hướng dẫn chuyển đổi số (CĐS) cho doanh nghiệp được công bố nhằm đưa ra các kiến thức, lộ trình và các giải pháp công nghệ CĐS cho doanh nghiệp

Tài liệu Hướng dẫn này được xây dựng bởi các chuyên gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp CĐS giai đoạn 2021-2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) thông qua Dự án Thúc đẩy cải cách và nâng cao năng lực kết nối của doanh nghiệp nhỏ và vừa (LinkSME) triển khai thực hiện.

Lộ trình Chuyển đổi số phổ biến cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Việt Nam bao gồm giai đoạn chuẩn bị và 03 giai đoạn để thực hiện chuyển đổi dần từ “doing digital” sang “being digital”. Các giai đoạn có thể được thực hiện song song hoặc nối tiếp nhau, tùy thuộc vào mục tiêu và tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp. Đây là lộ trình phổ biến cho DNNVV và cần được tùy chỉnh để phù hợp với hiện trạng của từng doanh nghiệp.

Xác định mục tiêu và chiến lược chuyển đổi số

  • Xác định mục tiêu chiến lược và tầm nhìn CĐS
  • Xây dựng chiến lược CĐS tích hợp vào chiến lược chung của DN dựa trên đánh giá mức độ sẵn sàng và mục tiêu của DN
  • Xác định kiến trúc tổng thể của DN (enterprise architecture).
Ở giai đoạn chuẩn bị này, các lãnh đạo của doanh nghiệp cần thảo luận để xác định tầm nhìn và chiến lược chuyển đổi số đảm bảo phù hợp với mục tiêu chiến lược chung của doanh nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn, tích hợp chiến lược CĐS vào chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tự đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số để xác định hiện trạng của doanh nghiệp trên lộ trình CĐS. Dựa trên đánh giá mức độ sẵn sàng và mục tiêu, doanh nghiệp sẽ xây dựng chiến lược chuyển đổi số tích hợp vào cùng chiến lược chung của doanh nghiệp.

hands-with-application-icons.jpg
 

5 lý do nên sử dụng Cloud trong doanh nghiệp của bạn​

Nguồn: fptcloud.com, 23-7-2021

Trong những năm gần đây, các tổ chức, cơ quan, đã thúc đẩy rất nhiều phát kiến công nghệ mới như Trí tuệ Nhân tạo (AI), Dữ liệu lớn (Big Data), Blockchain… Tất cả những công nghệ này đã giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn, tiết kiệm được nhiều sức lực và kinh phí hơn. Tuy nhiên, chúng lại chỉ đạt hiệu quả tối ưu khi được kết hợp cùng nền tảng cloud.

Do đó, khi doanh nghiệp sử dụng cloud, trải nghiệm số của họ sẽ lập tức được cải thiện, thông qua việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất.

Dưới đây là 5 lý do tại sao doanh nghiệp bạn nên ứng dụng Cloud vào trong doanh nghiệp ngay bây giờ:

1. Kinh doanh liền mạch, dễ dàng khôi phục hoạt động​

Khi sử dụng cloud, việc kinh doanh của bạn sẽ luôn liền mạch. Đây là một lợi thế lớn khi doanh nghiệp phải đối mặt với các hoàn cảnh mới, bất kể trong cả đại dịch hay thiên tai xảy ra. Kinh doanh liền mạch nghĩa là doanh nghiệp vẫn có thể vận hành y như cũ, kể cả khi bạn đang không làm việc cùng chỗ với các nhân viên khác.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần ứng dụng cloud để đảm bảo việc kinh doanh được liền mạch khi xảy ra các tình huống bất ngờ và đột ngột, ví dụ như giãn cách xã hội.

“Lưu trữ dữ liệu trên cloud từ bây giờ – đảm bảo tính khả dụng dữ liệu trong tương lai.”

Điều này có nghĩa là, việc chuẩn bị lưu trữ dữ liệu trên cloud từ bây giờ tương đương với việc chuẩn bị trước tính khả dụng của dữ liệu trong trường hợp khẩn cấp. Trường hợp khẩn cấp ở đây có thể là bất cứ điều gì – bão, lốc xoáy, hay đơn giản chỉ là mất điện. Ta không thể giảm nhẹ các thảm họa thiên nhiên, và vì vậy, cần có một nền tảng cloud để giảm đi các nguy cơ mất mát dữ liệu.

Dữ liệu được lưu trữ trên các máy chủ cloud có nghĩa là nó đã được sao lưu. Như vậy, ta có thể đảm bảo sử dụng được dữ liệu và kinh doanh được bình thường kể cả khi có thảm họa xảy ra.

5-ly-do-dung-cloud.jpg


XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

8 lợi ích hàng đầu của hệ thống quản lý phân phối

Nguồn: sokrio.com, 25-11-2020

Giả sử bạn muốn thành lập doanh nghiệp với kênh bán hàng bán lẻ lớn; tuy nhiên, trước sự thất vọng của bạn, bạn nhận thấy rằng kênh bán hàng của bạn không hoạt động như mong đợi và thiếu hiệu quả.

Vấn đề lớn nhất là bạn không thể tìm ra nguyên nhân khiến kênh bán hàng của mình giảm hiệu quả. Chi phí chung của bạn đang tăng cao và ROI (tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư) đang thấp hơn từng ngày. Vậy giải pháp nào là sự tối ưu cho doanh nghiệp của bạn?

Để giải quyết các thách thức liên quan đến kênh bán lẻ / kênh phân phối của bạn, bạn cần có hệ thống quản lý bán hàng phân phối hoặc phần mềm hệ thống quản lý kênh bán lẻ. Hệ thống quản lý phân phối (DMS) quản lý và giám sát toàn bộ mạng lưới bán hàng phân phối, bao gồm giám sát hoạt động của nhóm bán hàng tại hiện trường, thu thập đơn đặt hàng, quản lý giao hàng, quản lý hàng tồn kho và thu tiền thanh toán. Bạn có thể tối đa hóa lợi nhuận của mình bằng cách sử dụng một hệ thống như vậy để lập kế hoạch và quản lý toàn bộ kênh bán hàng bán lẻ / phân phối của mình.

1. Hệ thống quản lý phân phối là gì?

Hệ thống quản lý phân phối là một trong những chức năng chính của Hệ thống Tự động hóa Lực lượng Bán hàng. Tự động hóa lực lượng bán hàng (SFA) áp dụng cho hệ thống phần mềm để kiểm soát bán hàng và quản lý chiến lược kinh doanh của bạn. Hệ thống tự động hóa lực lượng bán hàng được chia thành hai chức năng chính

  • DMS (Hệ thống quản lý phân phối): Phục vụ cho nhu cầu quản lý kênh phân phối / bán lẻ
  • CRM (Quản lý quan hệ khách hàng): Để đáp ứng nhu cầu quản lý kênh bán hàng trực tiếp
CRM (Quản lý quan hệ khách hàng) là một hệ thống giúp quy trình bán hàng trực tiếp quản lý tất cả các giao tiếp của khách hàng trên tất cả các phân khúc và kênh từ một nền tảng duy nhất. Hệ thống CRM giúp ích cho việc kinh doanh bằng cách cung cấp các tiện ích tiếp cận khách hàng của bạn.

Mặt khác, hệ thống quản lý phân phối (DMS) là một nền tảng có thể dễ dàng quản lý từng bước toàn bộ hệ thống quản lý kênh bán lẻ của bạn. Trong thiết lập bán hàng phân phối, sản phẩm của bạn di chuyển từ kho trung tâm đến kho khu vực, đại lý đến nhà bán lẻ; DMS tự động hóa toàn bộ quá trình này. DMS cũng tự động hóa quy trình thăm quan của nhóm bán hàng để tối ưu hóa hiệu suất của họ ở tất cả các bước trong hành trình của nhóm bán hàng.

Quản lý phân phối liên quan đến các hoạt động khác nhau của quy trình chuỗi cung ứng, cụ thể là đóng gói, lưu kho, phân phối và giao hàng dọc theo toàn bộ chuỗi hậu cần. Hệ thống quản lý phân phối là một phần quan trọng của bất kỳ công ty nào liên quan đến bán lẻ; cụ thể là người bán lẻ và người bán buôn. Hệ thống DMS được thiết kế để tăng hiệu quả kinh doanh và năng suất trong kênh phân phối của bạn.

dms.jpg


>> XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Hỏi đáp về chuyển đổi số trong doanh nghiệp​

1. Lưu ý quan trọng

Những câu trả lời cho các câu hỏi ở đây hoàn toàn dựa trên hiểu biết hạn chế của cá nhân người trả lời trong lĩnh vực chuyển đổi số – mới và thay đổi nhanh. Vì vậy không tránh khỏi hiểu chưa đến, chưa đúng. Sẽ có nhiều ý kiến.

Mong nhận được các đóng góp, góp ý để bổ sung, hoàn thiện cho chủ đề “hot” này.

2. Chuyển đổi số là gì?

Xem xét 2 định nghĩa sau:
  1. Theo wiki: Chuyển đổi số là việc thay đổi sản phẩm, quy trình và tổ chức thông qua việc ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số.
  2. Theo Gartner: Chuyển đổi số có thể đề cập đến bất cứ điều gì từ hiện đại hóa CNTT (ví dụ, điện toán đám mây) đến tối ưu hóa nhờ kỹ thuật số, đến việc tạo ra các mô hình kinh doanh số mới (nhờ kỹ thuật số).
Theo Medium thì cần phân biệt 2 khái niệm: Tối ưu số và mô hình kinh doanh số:
(lưu ý: bài này có thể phải sử dụng trình duyệt cốc cốc để xem)

chuyen-doi-so-medium.jpg


Tối ưu số là tối ưu quy trình hiện tại, nhưng không thay đổi nó, nhằm tăng năng suất lao động, hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, làm cho trải nghiệm khách hàng tốt hơn.

Còn chuyển đổi kinh doanh số là tạo ra sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới khác với sp, mô hình kinh doanh hiện tại nhờ công nghệ kỹ thuật số.

>> XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Xuất khẩu hàng hóa dịch vụ doanh nghiệp có phải dùng hóa đơn điện tử?​

Nguồn: Luật Việt Nam, 6-11-2021

Hiện nay, các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn thương mại với hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Vậy sắp tới, doanh nghiệp phải dùng hóa đơn điện tử khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ không?

Theo thông lệ đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ hiện nay các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn thương mại (invoice) để làm thủ tục hải quan và xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan. Chỉ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) khi bán vào nội địa.

Tuy nhiên, theo quy định mới tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì doanh nghiệp thực hiện xuất hóa đơn GTGT khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan. Theo đó:

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 123, hóa đơn gồm các loại sau:

Hóa đơn GTGT dành cho tổ chức khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ dùng cho các hoạt động: Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nội địa; vận tải quốc tế; xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp coi như xuất khẩu; xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

chuyen-doi-hoa-don-thanh-hoa-don-giay.jpg


>> XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Những chiến lược để thành công trong công nghiệp 4.0​


Nguồn: cio.org

Nhiều nhà sản xuất đang bước vào Công nghiệp 4.0 với các hệ thống công nghệ và quy trình kinh doanh phù hợp hơn với thời đại đã qua. Bây giờ là lúc để các nhà sản xuất có cái nhìn thực tế về hoạt động hiện tại của họ và xác định xem họ có dùng đúng công nghệ hay không. Các nhà sản xuất có thể bắt đầu đánh giá sự sẵn sàng của Công nghiệp 4.0 bằng cách tập trung vào 4 chiến lược hoạt động chính: lực lượng lao động, quy trình kinh doanh, tài sản và trải nghiệm khách hàng.

Khi họ bắt đầu làm đánh giá này, các nhà sản xuất có thể thấy rằng đã đạt đến giới hạn của năng suất và sẽ không cải thiện trừ khi các công nghệ mới được triển khai. Họ có thể thấy rằng họ hiện không được trang bị tốt để tận dụng tối đa các mô hình kinh doanh mới. Họ có thể phát hiện ra rằng họ không có kết nối cần thiết để chia sẻ và xem dữ liệu trên toàn cầu, nội bộ và bên ngoài. Họ cũng có thể thấy họ thiếu khả năng làm việc từ xa và di động theo yêu cầu của một thế hệ công nhân mới hoặc khả năng đáp ứng nhu cầu tùy biến và cá nhân hóa từ khách hàng.

Cụ thể hơn, các nhà sản xuất có thể thấy rằng cách họ hỗ trợ doanh nghiệp của họ đã lỗi thời. Họ có thể có một hệ thống chắp vá tại chỗ giao tiếp với nhau không hiệu quả, hoặc hoàn toàn không có. Các quy trình có thể được ghép lại với nhau, tạo ra sự lãng phí về thời gian, tài nguyên hoặc vật liệu. Hoặc họ có thể phát hiện ra các chiến lược giải quyết vấn đề của họ đã bị giới hạn trong các giải pháp ngắn hạn dẫn đến hệ thống kinh doanh bị ngắt kết nối, thiếu mua điều hành, không có lộ trình công nghệ hoặc thiếu chiến lược dữ liệu thống nhất.

Trải qua đánh giá nghiêm ngặt này có thể đau đớn, và kết quả có thể cảm thấy thất vọng. Tuy nhiên, thời điểm khó chịu này sẽ chứng minh cần thiết để giúp các nhà sản xuất lập biểu đồ thành công để giành chiến thắng trong Công nghiệp 4.0. Và chúng ta có bốn cơ hội tối ưu hóa hàng đầu mà các nhà sản xuất nên xem xét khi họ chuẩn bị cho thành công trong kỷ nguyên Công nghiệp 4.0.

chuyen-doi-so.jpg

1. Tối ưu hóa lực lượng lao động – Workforce Optimization

Sản xuất đang phải đối mặt với một khoảng cách về kỹ năng (skill gap) đáng kể. Các chuyên gia có kinh nghiệm đang nghỉ hưu với một tốc độ nhanh đáng kể, và rất khó để ngành công nghiệp thu hút và giữ chân nhân tài mới. Khi nhiều công nhân ngày nay tham gia vào thị trường việc làm, các chủ đề như khoa học dữ liệu và học máy có thể có vẻ giống như khoa học viễn tưởng.

Nhân viên hiện tại có thể cảm thấy các kỹ năng của họ không phù hợp với kỳ vọng đang phát triển, điều này có thể gây thêm căng thẳng và dẫn đến việc họ rời khỏi lực lượng lao động.

Đối với thế hệ mới, kỳ vọng về một nơi làm việc với công nghệ hiện đại có thể khiến các tân binh phải tìm kiếm nơi khác khi xem xét một nhà tuyển dụng trong tương lai. Hơn nữa, những nỗ lực của quản lý hoặc nhân viên tuyến đầu để giữ lại cấu trúc tổ chức lỗi thời và mô tả công việc lỗi thời có thể tạo ra rào cản tại line sản xuất. Các nhóm bị khóa trong các quy trình được thiết lập và do dự có thể nhanh chóng làm hỏng toàn bộ quá trình chuyển đổi số .

Hiện đại hóa toàn doanh nghiệp đòi hỏi một lực lượng lao động được chuẩn bị tốt, tiếp thu những ý tưởng lớn và sẵn sàng thực hiện các chiến thuật mới. Tương tự như vậy, có một tâm trí cởi mở để thay đổi có thể mang lại cơ hội tổ chức và cá nhân. Xây dựng văn hóa công ty coi trọng sự đổi mới và hợp tác là bước đầu tiên cần thiết để chuyển đổi số thành công.

Với các kỳ vọng và ưu tiên được xác định rõ ràng và các vòng phản hồi tại chỗ, việc quản lý các nguồn lực của lực lượng lao động – từ các thực tập sinh cấp đầu vào đến các nhà quản lý đơn vị kinh doanh – sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Công nghệ có thể giúp tạo ra một môi trường nơi nhân viên cảm thấy gắn bó và phù hợp với các mục tiêu của doanh nghiệp.

Các giải pháp quản lý lực lượng lao động, cũng như chức năng trong các giải pháp ERP hiện đại, có thể giúp các nhà sản xuất:

  • Có quyền truy cập vào dữ liệu kịp thời, có liên quan thông qua bảng điều khiển dựa trên vai trò
  • Xác định, thu hút, giữ chân và sử dụng tài năng hàng đầu
  • Cung cấp quyền truy cập di động hướng dẫn công việc để mở rộng dịch vụ của họ
Để đảm bảo chuyển đổi suôn sẻ sang các khái niệm kỹ thuật số mới, lực lượng lao động cần được đào tạo và tạo cơ hội tham gia vào việc ra quyết định. Giúp nhân viên hiểu mục tiêu bao quát là bước đầu tiên. Tiếp theo là thể hiện giá trị của nó và phác thảo những lợi ích. Cuối cùng, nhân viên sản xuất với các công cụ công nghệ sẽ cải thiện kinh nghiệm làm việc của chính họ và sớm cho họ thấy những lợi thế của việc chấp nhận công nghệ tại nơi làm việc.

Các giải pháp CNTT hiện đại, từ giải pháp quản lý lực lượng lao động đến báo cáo và phân tích, sẽ giúp một tổ chức lập kế hoạch sử dụng tài nguyên và kiểm soát chi phí lao động, đồng thời nâng cao trải nghiệm của nhân viên.

Số hóa có thể biến đổi nhà máy của nhà sản xuất và cung cấp nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai. Trên hết, bắt đầu với việc tạo ra một nền văn hóa thay đổi sẽ đảm bảo rằng các sáng kiến kỹ thuật số lớn hơn sẽ khởi đầu thành công.

>> XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Hợp đồng điện tử là gì? Những lợi ích, giá trị mà hợp đồng điện tử mang lại​


Hợp đồng điện tử (E-contract) ngày càng được quan tâm và dần thay thế cho hợp đồng truyền thống, nhất là khi chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay. Việc ký kết hợp đồng trở nên dễ dàng hơn nhờ có hợp đồng điện tử. Vậy hợp đồng điện tử là gì? Hợp đồng điện tử mang lại những lợi ích gì? Bài biết dưới đây sẽ làm rõ những nội dung trên.

1. Hợp đồng điện tử là gì?

Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Trong đó, phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. Hiểu theo cách đơn giản, hợp đồng điện tử là một thỏa thuận được tạo và "ký tá" dưới dạng điện tử, không sử dụng giấy tờ.

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam

Theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử 2005 thì “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. Giao kết hợp đồng điện tử là sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng. Lúc này, thông báo dưới dạng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý như thông báo bằng hợp đồng truyền thống”.

Pháp luật đã ghi nhận tính pháp lý của hợp đồng điện tử và được sử dụng làm chứng cứ trong trường hợp một trong hai bên không thực hiện hợp đồng hoặc vi phạm điều khoản của hợp đồng.

xhop-dong-dien-tu-la-gi.jpg.pagespeed.ic.VMWk6cj38y.webp


>> XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Những chiến lược để thành công trong công nghiệp 4.0​

Nhiều nhà sản xuất đang bước vào Công nghiệp 4.0 với các hệ thống công nghệ và quy trình kinh doanh phù hợp hơn với thời đại đã qua. Bây giờ là lúc để các nhà sản xuất có cái nhìn thực tế về hoạt động hiện tại của họ và xác định xem họ có dùng đúng công nghệ hay không. Các nhà sản xuất có thể bắt đầu đánh giá sự sẵn sàng của Công nghiệp 4.0 bằng cách tập trung vào 4 chiến lược hoạt động chính: lực lượng lao động, quy trình kinh doanh, tài sản và trải nghiệm khách hàng.

Khi họ bắt đầu làm đánh giá này, các nhà sản xuất có thể thấy rằng đã đạt đến giới hạn của năng suất và sẽ không cải thiện trừ khi các công nghệ mới được triển khai. Họ có thể thấy rằng họ hiện không được trang bị tốt để tận dụng tối đa các mô hình kinh doanh mới. Họ có thể phát hiện ra rằng họ không có kết nối cần thiết để chia sẻ và xem dữ liệu trên toàn cầu, nội bộ và bên ngoài. Họ cũng có thể thấy họ thiếu khả năng làm việc từ xa và di động theo yêu cầu của một thế hệ công nhân mới hoặc khả năng đáp ứng nhu cầu tùy biến và cá nhân hóa từ khách hàng.

Cụ thể hơn, các nhà sản xuất có thể thấy rằng cách họ hỗ trợ doanh nghiệp của họ đã lỗi thời. Họ có thể có một hệ thống chắp vá tại chỗ giao tiếp với nhau không hiệu quả, hoặc hoàn toàn không có. Các quy trình có thể được ghép lại với nhau, tạo ra sự lãng phí về thời gian, tài nguyên hoặc vật liệu. Hoặc họ có thể phát hiện ra các chiến lược giải quyết vấn đề của họ đã bị giới hạn trong các giải pháp ngắn hạn dẫn đến hệ thống kinh doanh bị ngắt kết nối, thiếu mua điều hành, không có lộ trình công nghệ hoặc thiếu chiến lược dữ liệu thống nhất.

Trải qua đánh giá nghiêm ngặt này có thể đau đớn, và kết quả có thể cảm thấy thất vọng. Tuy nhiên, thời điểm khó chịu này sẽ chứng minh cần thiết để giúp các nhà sản xuất lập biểu đồ thành công để giành chiến thắng trong Công nghiệp 4.0. Và chúng ta có bốn cơ hội tối ưu hóa hàng đầu mà các nhà sản xuất nên xem xét khi họ chuẩn bị cho thành công trong kỷ nguyên Công nghiệp 4.0.

chuyen-doi-so.jpg


1. Tối ưu hóa lực lượng lao động – Workforce Optimization

Sản xuất đang phải đối mặt với một khoảng cách về kỹ năng (skill gap) đáng kể. Các chuyên gia có kinh nghiệm đang nghỉ hưu với một tốc độ nhanh đáng kể, và rất khó để ngành công nghiệp thu hút và giữ chân nhân tài mới. Khi nhiều công nhân ngày nay tham gia vào thị trường việc làm, các chủ đề như khoa học dữ liệu và học máy có thể có vẻ giống như khoa học viễn tưởng.

Nhân viên hiện tại có thể cảm thấy các kỹ năng của họ không phù hợp với kỳ vọng đang phát triển, điều này có thể gây thêm căng thẳng và dẫn đến việc họ rời khỏi lực lượng lao động.

Đối với thế hệ mới, kỳ vọng về một nơi làm việc với công nghệ hiện đại có thể khiến các tân binh phải tìm kiếm nơi khác khi xem xét một nhà tuyển dụng trong tương lai. Hơn nữa, những nỗ lực của quản lý hoặc nhân viên tuyến đầu để giữ lại cấu trúc tổ chức lỗi thời và mô tả công việc lỗi thời có thể tạo ra rào cản tại line sản xuất. Các nhóm bị khóa trong các quy trình được thiết lập và do dự có thể nhanh chóng làm hỏng toàn bộ quá trình chuyển đổi số .

Hiện đại hóa toàn doanh nghiệp đòi hỏi một lực lượng lao động được chuẩn bị tốt, tiếp thu những ý tưởng lớn và sẵn sàng thực hiện các chiến thuật mới. Tương tự như vậy, có một tâm trí cởi mở để thay đổi có thể mang lại cơ hội tổ chức và cá nhân. Xây dựng văn hóa công ty coi trọng sự đổi mới và hợp tác là bước đầu tiên cần thiết để chuyển đổi số thành công.

Với các kỳ vọng và ưu tiên được xác định rõ ràng và các vòng phản hồi tại chỗ, việc quản lý các nguồn lực của lực lượng lao động – từ các thực tập sinh cấp đầu vào đến các nhà quản lý đơn vị kinh doanh – sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Công nghệ có thể giúp tạo ra một môi trường nơi nhân viên cảm thấy gắn bó và phù hợp với các mục tiêu của doanh nghiệp.

Các giải pháp quản lý lực lượng lao động, cũng như chức năng trong các giải pháp ERP hiện đại, có thể giúp các nhà sản xuất:

  • Có quyền truy cập vào dữ liệu kịp thời, có liên quan thông qua bảng điều khiển dựa trên vai trò
  • Xác định, thu hút, giữ chân và sử dụng tài năng hàng đầu
  • Cung cấp quyền truy cập di động hướng dẫn công việc để mở rộng dịch vụ của họ
Để đảm bảo chuyển đổi suôn sẻ sang các khái niệm kỹ thuật số mới, lực lượng lao động cần được đào tạo và tạo cơ hội tham gia vào việc ra quyết định. Giúp nhân viên hiểu mục tiêu bao quát là bước đầu tiên. Tiếp theo là thể hiện giá trị của nó và phác thảo những lợi ích. Cuối cùng, nhân viên sản xuất với các công cụ công nghệ sẽ cải thiện kinh nghiệm làm việc của chính họ và sớm cho họ thấy những lợi thế của việc chấp nhận công nghệ tại nơi làm việc.

Các giải pháp CNTT hiện đại, từ giải pháp quản lý lực lượng lao động đến báo cáo và phân tích, sẽ giúp một tổ chức lập kế hoạch sử dụng tài nguyên và kiểm soát chi phí lao động, đồng thời nâng cao trải nghiệm của nhân viên.

Số hóa có thể biến đổi nhà máy của nhà sản xuất và cung cấp nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai. Trên hết, bắt đầu với việc tạo ra một nền văn hóa thay đổi sẽ đảm bảo rằng các sáng kiến kỹ thuật số lớn hơn sẽ khởi đầu thành công.

XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Quy trình thanh toán, quyết toán xây dựng​


Quy trình thanh toán, quyết toán xây dựng được thực hiện qua các bước sau:
  1. Thanh toán tạm ứng
  2. Tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu
  3. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng
  4. Thanh toán, quyết toán hợp đồng.
business-woman-working-teamwork-process.jpg


Bước 1: Thanh toán tạm ứng​

Sau khi Hợp đồng thực hiện tư vấn thiết kế, xây lắp, thí nghiệm hiệu chỉnh, chuẩn bị sản xuất của dự án được ký kết.

Phòng kế hoạch chuyển hợp đồng cho phòng tài chính – kế toán để thực hiện trả tiền tạm ứng cho nhà thầu.

255912682_578444360087041_1532145552115053232_n.jpg

XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty may gia công​

1. Đặc điểm của may gia công

Công việc chủ yếu của công ty may gia công là nhận các bán thành phẩm của các công ty khác và gia công thêm một số chi tiết mà họ yêu cầu. Hạch toán kế toán công ty may gia công chủ yếu công việc quan trọng nhất đó là tính được giá thành chi phí gia công. Và theo dõi được xuất nhập tồn lượng hàng đã gia công và giao cho khách hàng.

ke-toan-may-gia-cong.jpg


2. Nguyên tắc chung hạch toán may gia công

  • Trị giá nguyên liệu nhập khẩu : hạch toán vào công nợ (chi tiết theo tên khách hàng), về mặt hiện vật có thể theo dõi ở các tài khoản ngoại bảng.
  • Mở tài khoản theo dõi về hoạt động gia công để tập hợp chi phí liên quan đến việc gia công và xuất trả thành phẩm sau gia công (không tính trị giá nguyên liệu nhập khẩu);
  • Số tiền được thanh toán về gia công (tiền thanh toán qua ngân hàng hoặc trị giá hàng được thanh toán, hoặc công nợ được trừ vào tiền gia công) hạch toán vào doanh thu.
  • Công ty gia công nên nguyên vật liệu chính: vải và các phụ kiện là do khách hàng cung cấp theo định mức .
  • Còn nguyên vật liệu chính được tính vào giá thành sản phẩm của công ty chỉ bao gồm: chỉ may, chỉ vắt sổ .
  • Thường thì các chi phí sẽ được tổng hợp cho toàn công ty sau đó phân bổ cho từng đơn đặt hàng
  • Đối với nguyên vật liệu trực tiếp có thể phân bổ theo trị giá đơn đặt hàng nhưng để chính xác hơn thì nên xây dựng định mức.
XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Những lưu ý khi làm kế toán nhập khẩu​

1. Các hồ sơ nhập khẩu

  • Tờ khai hải quan và các phụ lục.
  • Hợp đồng ngoại (Contract).
  • Hóa đơn bên bán (Invoice).
  • Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng,…
  • Các hóa đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải Quốc
    tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phụ phí THC, vệ sinh container, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác,…
  • Thông báo nộp thuế.
  • Giấy nộp tiền vào NSNN/Ủy nhiệm chi thuế
  • Lệnh chi/Ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.
ke-toan-xuat-khau.jpg


2. Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu

Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp

Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó), ghi:

Nợ TK 331: (Số tiền x Tỷ giá ngày chuyển tiền)​
Có TK 112​

Khi hàng về (Không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa => Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB,… GTGT)

Nợ TK 156: (Số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán trước)​
Có TK 331​
XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Cách phân bổ tiền phụ cấp hợp lý để giảm nghĩa vụ đóng BHXH​

1. Các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc

Kể từ ngày 01/01/2018, các khoản thu nhập của người lao động tính đóng BHXH bắt buộc bao gồm:

  • Tiền lương
  • Phụ cấp (Phụ cấp theo khoản 2 điều a, Thông tư 47/ 2015/TT-BLĐTBXH)
  • Và các khoản bổ sung khác xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
  • Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ
Ví dụ:

  • Phụ cấp chức vụ, chức danh
  • Phụ cấp trách nhiệm
  • Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
  • Phụ cấp thâm niên
  • Phụ cấp khu vực
  • Phụ cấp lưu động
  • Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
phan-bo-tien-bhxh.jpg

XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Tìm hiểu về an ninh mạng và những vấn đề liên quan đến an ninh mạng​

Thực tế cho thấy rằng các mối đe dọa về an ninh mạng, an toàn thông tin đã trở thành nỗi lo lắng của không ít tổ chức, doanh nghiệp và các cá nhân. Mỗi cuộc tấn công mạng làm tổn thất rất nhiều chi phí, bất kể quy mô nào. Kiến thức về an ninh mạng là vô cùng quan trọng để một doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức tự bảo vệ mình trước những cuộc tấn công mạng.

Hiểu thế nào là an ninh mạng?

An ninh mạng
(Cybersecurity) là hoạt động bảo vệ máy tính, máy chủ, thiết bị di động, hệ thống điện tử, mạng và dữ liệu khỏi các cuộc tấn công nguy hiểm, còn được gọi là bảo mật công nghệ thông tin hoặc bảo mật thông tin điện tử.

Mục đích của an ninh mạng là giảm nguy cơ bị tấn công mạng và bảo vệ chống lại việc khai thác trái phép các hệ thống, mạng và công nghệ.

An ninh mạng thường bị nhầm lẫn với bảo mật thông tin (Information security). An ninh mạng chỉ tập trung vào việc bảo vệ hệ thống máy tính khỏi bị truy cập trái phép, bị hư hỏng hoặc không thể truy cập được. Còn bảo mật thông tin là một phạm trù rộng hơn nhằm bảo vệ tất cả các tài sản thông tin, cho dù ở dạng bản cứng hay dạng kỹ thuật số.

xan-ninh-mang.png.pagespeed.ic.xBPg9hrZp3.webp

XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

POS (Point of Sale) là gì? Lợi ích khi sử dụng POS​

POS là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẻ và dịch vụ. Việc ứng dụng hiệu quả POS giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả bán hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Vậy hiểu như thế nào là chính xác về POS? Bài viết này sẽ tổng hợp những thông tin quan trọng về POS và lợi ích khi sử dụng hệ thống POS trong bán hàng.

POS là gì?

Theo Wikipedia, POS là một thuật ngữ viết tắt của Point Of Sale, tạm dịch là “Điểm bán hàng”, dùng để chỉ các điểm phân phối hàng hóa bán lẻ như tạp hóa, chuỗi cửa hàng thời trang, nhà hàng...
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, thuật ngữ POS không chỉ mô tả các điểm bán lẻ (retail) như trước, POS còn được nhắc đến như một hệ thống hỗ trợ bán hàng tại các điểm bán lẻ trong vấn đề thanh toán.

Mỗi POS sẽ có một hệ thống hoặc công cụ ghi nhận lại các giao dịch để phản ánh lượng tiền và hàng hóa ra vào trong một khoản thời gian nhất định như sổ tay, tập Excel hoặc cao cấp hơn là các loại máy tính tiền, phần mềm theo dõi bán hàng.

688x360xpos-1.jpg.pagespeed.ic.vw5Mkpg58q.webp


XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Internet of Things là gì? Ứng dụng của Internet of Things trong cuộc sống hiện đại​


Sự bùng nổ của Internet of Things có tác động mạnh mẽ tới hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống và xã hội. Tác động của IoT rất đa dạng, trên nhiều lĩnh vực: Quản lý hạ tầng, y tế, xây dựng và tự động hóa, giao thông…

Tuy nhiên, dù đã xuất hiện trong một thời gian dài nhưng thuật ngữ "Internet of Things" vẫn còn khá xa lạ với nhiều người. Vậy Internet of Things được định nghĩa như thế nào? Ứng dụng của Internet of Things vào trong cuộc sống ngày nay phổ biến ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Internet of Things - IoT là gì?

Internet of Things
(viết tắt IoT) hay còn được gọi là Mạng lưới vạn vật kết nối internet hoặc gọi tắt là Vạn vật kết nối. Năm 2013, tổ chức Global Standards Initiative on Internet of Things (IoT-GSI) định nghĩa: “IoT là hạ tầng cơ sở toàn cầu phục vụ cho xã hội thông tin. Nó hỗ trợ các dịch vụ (điện toán) chuyên sâu thông qua các vật thể (cả thực lẫn ảo) được kết nối với nhau nhờ vào công nghệ thông tin và truyền thông hiện hữu được tích hợp, và với mục đích ấy một “vật” là “một thứ trong thế giới thực (vật thực) hoặc thế giới thông tin (vật ảo), mà vật đó có thể được nhận dạng và được tích hợp vào một mạng lưới truyền thông”.

Dễ hiểu hơn, Internet of Things (IoT) là mạng kết nối các thiết bị và đồ vật thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép các đồ vật và thiết bị thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau.


iot-03.png


XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Mã độc tống tiền Ransomware và những điều cần biết​


Trong những năm gần đây, không phải virus mà chính Ransomware mới là mối đe dọa lớn đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Bởi khi bị tấn công, người dùng ngoài việc mất quyền truy cập ra còn phải trả một khoản tiền lớn để lấy lại dữ liệu.

Hãy cùng tìm hiểu xem Ransomware là gì mà đáng sợ đến thế.

Ransomware là gì?

Ransomware
hay Mã độc tống tiền là phần mềm độc hại sử dụng mã hóa đánh cắp thông tin của nạn nhân để đòi tiền chuộc. Khi Ransomware nhiễm vào máy tính, dữ liệu quan trọng của người dùng hoặc tổ chức sẽ bị mã hóa để họ không thể truy cập tệp, cơ sở dữ liệu hoặc ứng dụng. Để khôi phục quyền truy cập, nạn nhân phải trả một khoản tiền chuộc theo yêu cầu. Tùy vào mức độ quan trọng của dữ liệu và quy mô của doanh nghiệp mà mức tiền chuộc có thể dao động từ vài nghìn đô đến vài triệu đô.

Ransomware được xem là mối đe dọa ngày càng lớn, cung cấp hàng tỷ đô la tiền chuộc cho tội phạm mạng và gây ra thiệt hại đáng kể về chi phí cho các doanh nghiệp, tổ chức chính phủ.

xransomware.png.pagespeed.ic.xLq_ti1gv5.webp


XEM TIẾP TẠI ĐÂY
 

Kế toán doanh nghiệp là gì? Những điều cần biết về kế toán doanh nghiệp

Kế toán doanh nghiệp là gì?

Kế toán doanh nghiệp là công việc thu thập, ghi chép, xử lý, kiểm soát và cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức là giá trị, hiện vật và thời gian lao động tại doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động như lập báo cáo tài chính, quản lý thu chi, phân tích dữ liệu tài chính, đánh giá rủi ro và quản lý ngân sách.

ke-toan-doanh-nghiep@4x.png


Kế toán doanh nghiệp

Mục đích của kế toán doanh nghiệp là đảm bảo các hoạt động tài chính của doanh nghiệp phù hợp, tuân thủ luật pháp và các quy định của cơ quan giám sát quy định. Đồng thời duy trì các hoạt động kinh doanh bám sát với chính sách của tổ chức.

Kế toán doanh nghiệp gồm có 2 bộ phận chính:

  • Kế toán nội bộ: Bộ phận có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tất cả các vấn đề phát sinh trong thực tế. Từ đó xác định, đưa ra các số liệu, cụ thể chính xác dựa trên quá trình vận hành của doanh nghiệp.
  • Kế toán thuế: Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo, tài chính cho các đối tượng mà chủ yếu nhất là cơ quan thuế chủ quản của doanh nghiệp và ngân hàng.
XEM TIẾP <TẠI ĐÂY>
 
Báo cáo tài chính (Financial Statement) là gì?
Báo cáo tài chính (Financial Statement) là gì?
“Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán”, trích theo khoản 1 Điều 3 luật kế toán năm 2015.

Hay theo Wikipedia, báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.

bao-cao-tai-chinh.png

Phương trình kế toán trong báo cáo tài chính là gì?
Đây là phát minh quan trọng nhất trong kế toán của người Ý hơn 500 năm về trước. Khi nghiên cứu công ty, ngoài việc nắm được tài sản công ty, chúng ta còn phải biết công ty mua nó bằng vốn chủ sở hữu hay nợ.

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Các công thức mở rộng từ công thức nền tảng là:
  • Nợ phải trả = Tài sản – Chủ đầu tư vốn chủ sở hữu
  • Chủ Equity = Tài sản – Nợ phải trả
Trong đó:
  • Nguồn vốn chủ sở hữu: Số tiền thực tiễn của doanh nghiệp (Khả năng thực lực của doanh nghiệp).
  • Tài sản: Tổng tài sản hiện có trong Doanh nghiệp.
  • Nợ phải trả: Nợ chiếm dụng (Nợ nhà cung cấp), Nợ tín dụng (Nợ ngân hàng), Nợ thuế (Nợ nhà nước)
Bảng cân đối phương trình kế toán nền tảng sẽ giúp doanh nghiệp thể hiện các mối quan hệ hoạt động tài chính trên thị trường, để có thể thấy được cơ bản các giá trị tài chính, nó đơn giản thể hiện một chức năng kinh doanh thực tế.

XEM TIẾP <TẠI ĐÂY>
 

Đính kèm

  • bao-cao-tai-chinh.png
    bao-cao-tai-chinh.png
    833.2 KB · Lượt xem: 112

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top