[Học Thuật] Thắc mắc về TSCĐ

Trungche

New Member
Hội viên mới
Chào mọi người ạ. Em có một số thắc mắc về việc hạch toán của TSCĐ ạ. Mong các anh chị, bạn có thể khai sáng cho em. Em là sinh viên nên chỉ ôm TT-200 thôi ạ. Nên mấy cái mới mới chắc em ko biết :-(.
XIN CẢM ƠN TẤT CẢ MỌI NGƯỜI ĐÃ ĐỌC. VÀ THÊM MỘT LẦN CẢM ƠN NỮA CHO NGƯỜI THẦY ĐÃ GIẢI ĐÁP, KHAI SÁNG giúp em thoát khỏa cõi mộng

· Biên bản giao nhận TSCĐ ssoo 1 bàn gaio một nhà kho xây dựng theo phương thức tự làm đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Biên bản quyết toán của công trình là :

Giá chưa có thuế : 250.000.000đ

Thuế GTGT 10%: 25.000.000đ

Em định khoản như sau

Nợ TK 211: 250

Có Tk 241: 250​

Chuyển nguồn vốn:

Nợ TK 441: 275

Có Tk 411: 275​

Em thắc mắc phần chuyển vốn . Em để 275 tr là đúng hay để 250 tr mới đúng ạ.

· Biên bản giao nhận TSCĐ số ., nhận lại tài sản thuộc tài sản liên doanh, liên kết bằng một ô tô nguyên giá 400.000.000đ Giá trị còn lại của TSCĐ ghi trên biên bản bàn giao là 320.000.000đ

Em định khoản như sau

Nợ TK 211: 320

Nợ TK 635: 80​

Có TK 222: 400​

Có đúng không ạ. Vì cái phần chênh lệch nhận về ấy em cho vào chi phí tài chính (635) hay chi phí khác (811) mới đúng ạ. Hay cho vào đầu tài khoản nào.

· Biên bản bàn giao số 11, doanh nghiệp nhượng bán thiết bị không cần dùng đẻ tái đầu tư, nguyên giá của tài sản nhượng bán 270.000.000đ đã khấu khao 230.000.000đ. Chi phí sửa chữa trước khi nhượng bán gồm:

_ Phiếu xuất kho số 5, xuất kho phụ tugng để sửa chữa TSCĐ 5.000.000đ

_ Phiếu chi tiền mặt số 3, chi trả tiền công thuê ngoài sửa chữa giá chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.

Giá bán chưa thuế được chấp nhận 55.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt nhập quỹ( phiếu thu số 30 .Chi phí môi giới bằng tiền mặt 660.000đ trong đó thuế GTGT 60.000đ ( Phiếu chi số 8)

Em định khoản:

Xóa TSCĐ đưa đi

Nợ TK 811: 40

Nợ Tk 214: 230​

Có TK 211: 270​

Thu nhập từ việc bán tài sản

Nợ TK 111: 60.5

Có TK 711: 55

Có TK 333: 5.5​

Chi phí trước khi bán:

Nợ TK 811: 7.6

Nợ TK 133: 0.26

Có TK 111: 2.86

Có TK 152: 5​

Em đọc trong TT-200 và cô giảng là chi phí trước khi đem bán thì quẳng vào 811( chi phí khác). Em nghĩ là chi phí khác là chi phí môi giới thôi. Còn cái chi phí sửa chữa mình nên đưa vào TK 241. Em nghĩ đúng hay sai ạ.?

· Doanh nghiệp ngừng cho thuê một cửa hàng. NG : 300.000.000đ, hao mòn lũy kế 50.000.000đ. Chi phí sửa chữa cải tạo cửa hàng gồm: vật liệu xuất kho: 20.000.000đ, tiền lương công nhân : 10.000.000đ, chi phí khác bằng tiền: 10.000.000đ. Cửa hàng đã sửa chữa xong, đang chờ bán.

Em định khoản :

Sửa chữa :

Nợ TK 241: 40

CÓ Tk 152: 20

Có Tk 334: 10

Có TK 111: 10​

Hay

Nợ TK 641: 40

Có TK 152: 20

Có TK 334: 10

Có TK 111: 10​

Ngừng cho thuê

Nợ TK 1567: 250

Nợ Tk 2147: 50

Có TK 217: 300​

Em thắc mắc phần sửa chữa ấy ạ. TT-200 thì nói chi phí nhỏ thì cho vào tài khoản tương đương, chi phí lớn cho vào 241. Thế nào là lớn cái nào là nhỏ?

Và TT-200 có nói là nếu chi phí sửa chữa thường xuyên thì được tính vào CPSX trong kì, thế còn trường hợp này có giống ko ạ. Hay đưcọ ghi tăng nguyên giá.

· Bên bản giao nhận TSCĐ số 4 một TSCĐ của công ty K theo phương thức thuê tài chính, thời hạn thuê 5 năm. Giá trị hợp lí của tài sản chưa thuế GTGT 500.000, thuế 10% thuế GTGT phải trả cho bên thuê được thanh toán ngay một lần khi nhận tài sản bằng TGNH. Số tiền phải trả hàng năm chưa thuế GTGT vào cuối mỗi năm là 160.000. Lãi suất theo hợp đồng là 12% năm. Tài sản thuê về sử dụng trong hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT.

Em giải

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê

Em tính theo công thức PV= 576.76 triệu

Mà giá hợp lí : 500

Theo TT-200 chọn cái thấp hơn

Thì em hạch toán:

Nợ TK 211: 550( giá hợp lí + thuế)

Có TK 341: 500

Có TK 112: 50​

Cái phần tiền phải trả cho thuê TSCĐ kia em vẫn chưa biết nhét vào đâu. Vì em nghĩ 5 năm mỗi năm 160tr=800tr cơ mà. Mình định khoản cứ sai sai.

Em thấy nó sai sai thế nào ấy ạ. Mọi người cho em xin tý ý kiến. Với lại lãi suất ngầm định, lãi suất biên của bên cho vay đi thuê, lãi suất trên hợp đồng nó dùng như nào ạ. Em cứ phang cái lãi suất trên hợp đồng trogn mọi trường hợp

· Thuê 1 TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT, thời gian thuê 03 năm. Tiền thua phải trả trên hợp đồng vào cuỗi mỗi năm là 50.000. Giá mau chưa thuế GTGT mà bên cho thuê trả khi mua TSCĐ là 140.000, thuế GTGT 10%. Lãi suất ghi trên hợp đồng là 8%/ năm. Thuế GTGT phải trả cho các bên được thanh toán định kỳ khi nhận hóa đơn.

Em tính giá hiện tại của khoản thuê là

PV=128.85 nhỏ hơn giá trị hợp lý 140

Nên em định khoản như sau:

Nợ TK 211: 128.85

Có Tk 341: 128.85​

Vì thuế GTGT không được miễn và trả từng kỳ nên ko tính vào nguyên giá mà tính vào chi phí từng kỳ.

Nợ TK 627: 14

Có TK 338: 14​

Em định khoản như trên là đúng hay sai ai ạ?
Xin cảm ơn!
 
Thế em đúng câu 1 :)). Yêu anh vãi.
Câu này anh ơi <3 <3

· Bên bản giao nhận TSCĐ số 4 một TSCĐ của công ty K theo phương thức thuê tài chính, thời hạn thuê 5 năm. Giá trị hợp lí của tài sản chưa thuế GTGT 500.000, thuế 10% thuế GTGT phải trả cho bên thuê được thanh toán ngay một lần khi nhận tài sản bằng TGNH. Số tiền phải trả hàng năm chưa thuế GTGT vào cuối mỗi năm là 160.000. Lãi suất theo hợp đồng là 12% năm. Tài sản thuê về sử dụng trong hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT.

Em giải

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê

Em tính theo công thức PV= 576.76 triệu

Mà giá hợp lí : 500

Theo TT-200 chọn cái thấp hơn

Thì em hạch toán:

Nợ TK 211: 550( giá hợp lí + thuế)

Có TK 341: 500

Có TK 112: 50

Cái phần tiền phải trả cho thuê TSCĐ kia em vẫn chưa biết nhét vào đâu. Vì em nghĩ 5 năm mỗi năm 160tr=800tr cơ mà. Mình định khoản cứ sai sai.

Em thấy nó sai sai thế nào ấy ạ. Mọi người cho em xin tý ý kiến. Với lại lãi suất ngầm định, lãi suất biên của bên cho vay đi thuê, lãi suất trên hợp đồng nó dùng như nào ạ. Em cứ phang cái lãi suất trên hợp đồng trogn mọi trường hợp
 
mua tài sản cố định giá mua 330tr thuế 10%, chí phí lắp đặt chạy thử 7,7tr thuế 10% thanh toán bằng tiền mặt , chi phí thu dọn bến bãi 1,5tr, thuế 10% thanh toán bằng tiền gửi ngan hàng sang đến nghiệp vụ 2 thì lắp đặt hoàn thành đưa tscđ vào sử dụng cho bộ phận văn phòng và thanh toán tscđ bằng tiền gửi ngân hàng cho bên bán
 
Nợ 241: 330 tr
no 133; 33tr
co 331 : 363tr
no 241 : 7,7 tr
no 133 ; 0,7tr
có 111 : 8470
no 241 : 1,5tr
no 133 ; 0,15
no 112 : 1650
NV2
no 211;
co 241; / 339200000
no 331
có 112/ 363000000
 
mua tài sản cố định giá mua 330tr thuế 10%, chí phí lắp đặt chạy thử 7,7tr thuế 10% thanh toán bằng tiền mặt , chi phí thu dọn bến bãi 1,5tr, thuế 10% thanh toán bằng tiền gửi ngan hàng sang đến nghiệp vụ 2 thì lắp đặt hoàn thành đưa tscđ vào sử dụng cho bộ phận văn phòng và thanh toán tscđ bằng tiền gửi ngân hàng cho bên bán
mua nè
1 .
THEO ĐN CHUẨN MƯC 03 - TSCD
TSCĐ hữu hình mua sắm
14. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
15. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
16. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”. 17. Các khoản chi phí phát sinh, như: Chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác... nếu không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng như dự tính được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

A/NỢ 241 : 330 ( mã tscd A)
NO 333 : 33
Có 331 : :v
B/TEST
NO 241 : 7.7 Mã TSCD A)
No 333 : 0.77
Có : 111 : :v
C/vệ sinh nè
Nợ 241 : 1.5
No 333:0.15
Co 331 ( ncc B ) :1.65
THANH TOÁN : ( TƯ LÀM NHA :v )
2 . KẾT CHUYỂN ĐỂ ĐI VÀO SX
NO 211 / CÓ 241 : 300+7.7+1.5=AI CŨNG BIẾT NÓ LÀ BAO NHIÊU :catdance:
THANH TOÁN : NƠ 331 CÓ 112 : 330
 
Ma đại ca. Cuối cùng là có tính thuế ko T.T . A trả lời chốt cho em cái. E thấy có đứa bảo có , có đứa bảo ko. Mà đọc trong ấy là bản cũ rồi hay sao ấy ạ. Em thấy có cả đầu 004 với 315 kìa anh
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top