Hạch toán khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản

nghia kt

Member
Hội viên mới
Công ty B được thành lập từ vốn góp của công ty A (51% vốn điều lệ) và các cổ đông cá nhân trong công ty A. Vốn điều lệ của Công ty B là 10 tỷ đồng. Hình thức góp vốn. Công ty A chuyển giao cho công ty B giá trị tài sản máy móc dây chuyền sản xuất và chi phí đầu tư ban đầu tổng giá trị là 55 tỷ đồng (theo giá trị trên sổ kế toán). Xin hỏi quý Hội công ty B phải hạch toán như thế nào. Giá trị tài sản góp vốn vào công ty B ở trên phải có định giá của tổ chức định giá hay không? Hiện nay công ty đang hạch toán phần vốn góp của công ty A vào công ty B là: Ghi nhận phần vốn góp theo điều lệ:
1..Khi công ty B nhận TSCĐ là máy móc, thiết bị do công ty A chuyển đến, kế toán ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá trị còn lại của TSCĐ ghi trên sổ kế toán của công ty A)

Có TK 338 – Phải trả khác (TK 3388)
Khi các bên góp vốn đã hoàn thành việc đánh giá lại giá trị tài sản góp vốn và thực hiện xong các thủ tục bàn giao chính thức:
Công ty A ghi sổ kế toán: Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty B nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1388) (giá trị còn lại theo sổ sách của TSCĐ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng)
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty B lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có TK 138 – Phải thu khác (TK 1388) (phần chênh lệch đánh giá giảm)

c. Ghi nhận khoản vốn góp đầu tư vào công ty con.

Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (theo vốn điều lệ của công ty B)

Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (theo vốn điều lệ của công ty B)
Công ty B ghi sổ kế toán: Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhận góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (phần chênh lệch đánh giá tăng)

Có TK 338 – Phải trả khác (TK 3338) (phần chênh lệch đánh giá tăng)
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhận góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán ghi:

Nợ TK 338 – Phải thu khác (TK 3388) (phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (phần chênh lệch đánh giá giảm)

c. Ghi nhận nguồn vốn kinh doanh theo vốn điều lệ của công ty B

Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (heo vốn điều lệ của công ty B)
Minh hoi y kien xem on ko cac ban?
 
1..Khi công ty B nhận TSCĐ là máy móc, thiết bị do công ty A chuyển đến, kế toán ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá trị còn lại của TSCĐ ghi trên sổ kế toán của công ty A)

Có TK 338 – Phải trả khác (TK 3388)
Minh hoi y kien xem on ko cac ban?

Dài quá ngại đọc nen chỉ xem đến cái phần định khoản này thôi. Sao lại Có 3388 bạn nhỉ, bạn giải thích xem tại sao lại có bút toán này.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top