Giúp mình định khoản các nghiệp vụ kế toán với các bạn ơi...

Vũ Ngọc Thiêm

New Member
Hội viên mới
ĐỀ BÀI

Giả định một số thông tin về Công ty TNHH Hoàng Yến:

- Địa chỉ: Số 322 Trường chinh, thành phố Nam Định.

- Số tài khoản tiền gửi: 102010000678678 tại ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định

- Mã số thuế: 060354871

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước

Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại DN như sau: (ĐVT: 1.000đ)

I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:

- Tiền mặt: 240.000

- Tiền gửi ngân hàng: 820.000

- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế: 600.000

- Vật liệu phụ tồn kho theo giá: 50.000

- Giá trị sản phẩm dở dang: 43.000

- Thành phẩm: 10.000 chiếc, giá thành đơn vị thực tế 150/chiếc

II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Ngày 01/1/N: Phiếu nhập kho số 001 Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty Hải Hà, địa chỉ số 52 Kiến An - TP Hải Phòng theo hoá đơn GTGT số 007512. Giá mua ghi trên hoá đơn (cả thuế GTGT 10%) là 770.000, chiết khấu thương mại được hưởng 2% (Gồm cả 10% thuế GTGT). Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 4.200 (cả thuế GTGT 5%).

2. Ngày 2/1/N: Phiếu xuất kho số 001, xuất vật liệu chính để chế biến sản phẩm A là 837.000.

3. Ngày 5/1/N: Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ dụng cụ nhỏ của HTX Tân Tiến , địa chỉ 214 Thanh Bình - TP Nam Định. Số CCDC này phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho bộ phận sản xuất chính theo tổng giá thanh toán trên hóa đơn GTGT số 0152 (cả thuế GTGT 10%) là 165.000. Chiết khấu thương mại 1% (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) được hưởng, người bán đã trả bằng tiền mặt theo phiếu thu số 001.

4. Ngày 8/1/N: PXK số 002: Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần liên quan đến 2 năm tài chính là 20.000.

5. Ngày 10/1/N: Bộ phận quản lý báo hỏng CCDC xuất dùng trước đây (theo phương pháp phân bổ hai lần liên quan đến 1 năm tài chính). Tổng giá trị xuất dùng của số CCDC bị hỏng là 15.000; giá trị phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt theo phiếu thu 02 là 2.500.

6. Ngày 14/1/N: Mua lại 1.000 cổ phiếu đầu tư dài hạn do Công ty Hoàng Long phát hành với giá đơn vị là 1.000 tương đương với 15% quyền kiểm soát trong đó thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 600.000, số còn lại thanh toán chậm sau 1 tháng. Được biết số Cổ phiếu này do Công ty G phát hành có mệnh giá cổ phiếu 1.000.

7. Ngày 16/1/N: Doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty M với giá bán 350.000. Thiết bị có nguyên giá 400.000, giá trị hao mòn lũy kế 150.000. Chi phí nhượng bán 2.200 trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10% DN đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 003. Công ty M đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

8. Ngày 19/1/N: Phiếu xuất kho số 003: Xuất bán trực tiếp cho Công ty vật tư Ninh Bình, địa chỉ 105 Trần Hưng Đạo - TP Ninh Bình 5.000 sản phẩm A. Công ty vật tư Ninh Bình thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 2% chiết khấu thanh toán được hưởng, Theo hóa đơn GTGT số 0156: Giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT 10%) là 210.

9. Ngày 20/1/N: Phiếu xuất kho số 004 , xuất 2.500 sản phẩm A chuyển đến Công ty Quang Minh. Tổng giá thanh toán của số hàng này là 660.000 (trong đó thuế GTGT 60.000) theo hóa đơn GTGT số 0546. Công ty Quang Minh chấp nhận thanh toán 80% số hàng, 20% còn lại do không đúng quy cách, Công ty Quang Minh trả lại đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 002.

10. Ngày 20/1/N: Phiếu xuất kho số 005, xuất 1.000 sản phẩm A bán trả góp cho Trần Văn A, địa chỉ Công ty Lan Anh. Giá bán trả tiền ngay của số hàng này cả GTGT 10% là 220/sản phẩm. Tổng giá bán theo giá trả góp 250.000, trong đó Trần Văn A đã trả tiền lần đầu bằng tiền mặt 88.000 theo phiếu thu số 02. Số còn lại sẽ thanh toán dần trong 10 tháng tới.

11. Ngày 21/1/N: Công ty vật tư Ninh Bình khiếu nại về một số sản phẩm A đã mua bị kém phẩm chất, Công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng, hoá đơn điều chỉnh giá do Công ty phát hành có cả thuế GTGT 10% là 10.450. Công ty đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt theo phiếu chi số 002.

12. Ngày 31/1: Tính ra số khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 10.000; ở bộ phận bán hàng là 2.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.500.

13. Ngày 31/1: Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên từ các bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận trong công ty như sau: CNSX 50.000; nhân viên quản lí phân xưởng sản xuất 3.000; nhân viên bán hàng 1.500; nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.500. Trích các khoản tính theo lương theo tỉ lệ quy định hiện hành

14. Cuối tháng, Tập hợp các chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10% sử dụng cho:

- Sản xuất sản phẩm: 20.000

- Bán hàng: 7.000

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 14.000

15.Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A theo phiếu nhập kho số 005, còn lại 1.000 sản phẩm dở dang.



Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh
 
mấy cụ SV ko chịu tìm hiểu có điểm cao bằng đẹp mang ra cũng ko tìm đc việc nhé. Chịu khó tìm hiểu ở trên này có các anh chị đi làm rồi sẽ chỉ ra chỗ sai 1 cách sát với thực tế nhất giúp các bạn dễ làm quen với môi trường đi làm nhất có thể. Chứ post cái đề môn học lên rồi nhờ mọi người làm giúp đến lúc đi phỏng vấn ai làm giúp các bạn nữa đây.Mình góp ý vậy thoy. Bạn cứ làm ra đáp án của bạn đã mọi người trên này sẽ chỉ ra cho bạn nhé
 
mk đã định khoản mọi người rảnh cho ý kiến nha tk!
ĐỀ BÀI

Giả định một số thông tin về Công ty TNHH Hoàng Yến:

- Địa chỉ: Số 322 Trường chinh, thành phố Nam Định.

- Số tài khoản tiền gửi: 102010000678678 tại ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định

- Mã số thuế: 060354871

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước

Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại DN như sau: (ĐVT: 1.000đ)

I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:

- Tiền mặt: 240.000

- Tiền gửi ngân hàng: 820.000

- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế: 600.000

- Vật liệu phụ tồn kho theo giá: 50.000

- Giá trị sản phẩm dở dang: 43.000

- Thành phẩm: 10.000 chiếc, giá thành đơn vị thực tế 150/chiếc

II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Ngày 01/1/N: Phiếu nhập kho số 001 Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty Hải Hà, địa chỉ số 52 Kiến An - TP Hải Phòng theo hoá đơn GTGT số 007512. Giá mua ghi trên hoá đơn (cả thuế GTGT 10%) là 770.000, chiết khấu thương mại được hưởng 2% (Gồm cả 10% thuế GTGT). Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 4.200 (cả thuế GTGT 5%).

a) Mua vật liệu nhập kho:

Nợ TK 152: 700,000 đ

Nợ TK 133: 70,000 đ

Có TK 331: 770,000 đ

b) Chi phí thu mua

Nợ TK 152: 4,000 đ

Nợ TK 133: 4,000 đ*5% = 200 đ

Có TK 112: 4,200 đ

c) Chiết khấu thương mại được hưởng:

Nợ TK 331: 15,400 đ

Có TK 152: 700,000đ*2% = 14,000 đ

Có TK 133: 1,400 đ


2. Ngày 2/1/N: Phiếu xuất kho số 001, xuất vật liệu chính để chế biến sản phẩm A là 837.000.

:837,000 đ


Nợ TK 621

Có TK 152

3. Ngày 5/1/N: Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ dụng cụ nhỏ của HTX Tân Tiến , địa chỉ 214 Thanh Bình - TP Nam Định. Số CCDC này phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho bộ phận sản xuất chính theo tổng giá thanh toán trên hóa đơn GTGT số 0152 (cả thuế GTGT 10%) là 165.000. Chiết khấu thương mại 1% (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) được hưởng, người bán đã trả bằng tiền mặt theo phiếu thu số 001.

a) Mua công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho BPSX:

Nợ TK 627: 150,000 đ

Nợ TK: 133: 15,000 đ

Có TK 112 : 165,000 đ

b) Chiết khấu thương mại được hưởng bằng tiền mặt

Nợ TK 111: 1,650 đ

Có TK 153: 1,500 đ

Có TK 133: 150 đ

4. Ngày 8/1/N: PXK số 002: Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần liên quan đến 2 năm tài chính là 20.000.

a) Xuất kho CCDC phân bổ 2 lần lần liên quan đến 2 năm tài chính:

:20,000 đ


Nợ TK 242

Có TK 153

b) Phân bổ CCDC phục vụ cho SX:

:20,000 đ /2 = 10,000 đ


Nợ TK 627

Có TK 242

5. Ngày 10/1/N: Bộ phận quản lý báo hỏng CCDC xuất dùng trước đây (theo phương pháp phân bổ hai lần liên quan đến 1 năm tài chính). Tổng giá trị xuất dùng của số CCDC bị hỏng là 15.000; giá trị phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt theo phiếu thu 02 là 2.500.

a) Xuất kho CCDC phân bổ hai lần liên quan đến 1 năm tài chính:

:15,000 đ /2 = 7,500 đ


Nợ TK 142

Có TK 153

b) CCDC bị hỏng bán phiếu liệu thu bằng tiền mặt

Nợ TK 111: 2,500 đ

Nợ TK 642: 5,000 đ

Có TK 142: 7,500 đ

6. Ngày 14/1/N: Mua lại 1.000 cổ phiếu đầu tư dài hạn do Công ty Hoàng Long phát hành với giá đơn vị là 1.000 tương đương với 15% quyền kiểm soát trong đó thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 600.000, số còn lại thanh toán chậm sau 1 tháng. Được biết số Cổ phiếu này do Công ty G phát hành có mệnh giá cổ phiếu 1.000.

Nợ TK 228: 1,000 * 1,000 đ = 1,000,000 đ

Có TK 112: 600,000 đ

Có TK 331: 400,000 đ


7. Ngày 16/1/N: Doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty M với giá bán 350.000. Thiết bị có nguyên giá 400.000, giá trị hao mòn lũy kế 150.000. Chi phí nhượng bán 2.200 trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10% DN đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 003. Công ty M đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

a) Ghi giảm TSCĐ khi bán:

Nợ TK 214: 150,000 đ

Nợ TK 811: 250,000 đ

Có TK 211 : 400,000 đ

b) Ghi nh ận doanh thu khi b án TSC Đ:

N ợ TK 112: 385,000 đ

Có TK 711: 350,000 đ

Có TK 3331: 35,000 đ

c) Chi phí nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 811: 2,000 đ

Nợ TK 133: 200 đ

Có TK 111: 2,200 đ

8. Ngày 19/1/N: Phiếu xuất kho số 003: Xuất bán trực tiếp cho Công ty vật tư Ninh Bình, địa chỉ 105 Trần Hưng Đạo - TP Ninh Bình 5.000 sản phẩm A. Công ty vật tư Ninh Bình thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 2% chiết khấu thanh toán được hưởng, Theo hóa đơn GTGT số 0156: Giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT 10%) là 210.

a) Ghi nhận giá vốn hàng bán:

:5,000*150 đ/sp = 750,000 đ


Nợ TK 632

Có TK 155

b) Ghi nhận doanh thu bán hàng:

Nợ TK 112: 1,131,900 đ

Nợ TK 635: (1,155,000*2%)= 23,100 đ

Có TK 511: 5,000*210 đ/sp = 1,050,000 đ

Có TK 3331: 105,000 đ

9. Ngày 20/1/N: Phiếu xuất kho số 004 , xuất 2.500 sản phẩm A chuyển đến Công ty Quang Minh. Tổng giá thanh toán của số hàng này là 660.000 (trong đó thuế GTGT 60.000) theo hóa đơn GTGT số 0546. Công ty Quang Minh chấp nhận thanh toán 80% số hàng, 20% còn lại do không đúng quy cách, Công ty Quang Minh trả lại đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 002.

a)

: (2,500 sp*80%*150 đ/sp = 300,000 đ


Ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632

Có TK 155

b) Ghi nhận doanh thu hàng bán:

Nợ TK 131: 528,000 đ

Có TK 511: 600,000*80% = 480,000 đ

Có TK 3331: 48,000 đ

10.Ngày 20/1/N: Phiếu xuất kho số 005, xuất 1.000 sản phẩm A bán trả góp cho Trần Văn A, địa chỉ Công ty Lan Anh. Giá bán trả tiền ngay của số hàng này cả GTGT 10% là 220/sản phẩm. Tổng giá bán theo giá trả góp 250.000, trong đó Trần Văn A đã trả tiền lần đầu bằng tiền mặt 88.000 theo phiếu thu số 02. Số còn lại sẽ thanh toán dần trong 10 tháng tới.

a)

: (1,000 sp*150 đ/sp) = 150,000 đ


Ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632

Có TK 155

c) Ghi nhận doanh thu hàng bán trả góp:

Nợ TK 131: 162,000 đ

Nợ TK 111: 88,000

Có TK 511: 1,000 sp*200 đ/ sp= 200,000 đ

Có TK 3331: 20,000 đ

Có TK 3387: 1,000 sp* (250 đ/sp– 220 đ/sp) = 30,000 đ

11.Ngày 21/1/N: Công ty vật tư Ninh Bình khiếu nại về một số sản phẩm A đã mua bị kém phẩm chất, Công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng, hoá đơn điều chỉnh giá do Công ty phát hành có cả thuế GTGT 10% là 10.450. Công ty đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt theo phiếu chi số 002.

Nợ TK 532: 9,500 đ

Nợ TK 3331: 950 đ

Có TK 111: 10,450 Đ

12.Ngày 31/1: Tính ra số khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 10.000; ở bộ phận bán hàng là 2.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.500.

Nợ TK 627: 10,000 đ

Nợ TK 642: 2,000 đ

Nợ TK 642: 3,500 đ

Có TK 214: 15,500 đ

13.Ngày 31/1: Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên từ các bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận trong công ty như sau: CNSX 50.000; nhân viên quản lí phân xưởng sản xuất 3.000; nhân viên bán hàng 1.500; nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.500. Trích các khoản tính theo lương theo tỉ lệ quy định hiện hành


a) Tiền lương phải tr ả:

Nợ TK 622: 50,000 đ

Nợ TK 627: 3,000 đ

Nợ TK 641: 1,500 đ

Nợ TK 642: 3,500 đ

Có TK 334: 58,000 đ

b) Trích các kh oản tính theo lương theo tỷ l ệ qui định hi ện hành:

Nợ TK 622: 50,000 đ*22% = 11,000 đ

Nợ TK 627: 3,000 đ*22% = 660 đ

Nợ TK 641: 1,500 đ*22% = 330 đ

Nợ TK 642: 3,500 đ*22% = 770 đ

N ợ TK 334: 58,000 đ*10.5%= 6,090 đ

Có TK 338: 18,850 đ


14. Cuối tháng, Tập hợp các chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10% sử dụng cho:

- Sản xuất sản phẩm: 20.000

- Bán hàng: 7.000

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 14.000

Nợ TK 627: 20,000 đ

Nợ TK 641: 7,000 đ

Nợ TK 642: 14,000 đ

Nợ TK 133: 4,100 đ

Có TK 112: 45,100 đ

15.Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A theo phiếu nhập kho số 005, còn lại 1.000 sản phẩm dở dang.

Nợ TK 154: 1,091,660 đ

Có TK 621: 837,000 đ

Có TK 622: 61,000 đ

Có TK 627: 196,660 đ
 
Giải giúp em với
Bài 1:

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên công ty: Công ty TNHH Hoàn Cầu

- Là đơn vị thương mại chuyên kinh doanh sản phẩm may mặc

- Địa chỉ tại: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội

- Số tài khoản tiền gửi tại Sở giao dịch 1 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam: 1200311001674

- Mã số thuế: 0102333524 - Điện thoại: 043.253899 - Fax: 043253899

- Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm:

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ

+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước

+ Phương pháp tính giá thành: phương pháp giản đơn

+ Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính.

B. TẠI CÔNG TY TNHH HOÀN CẦU CÓ TÀI LIỆU THÁNG 1 NĂM N NHƯ SAU

B1. Số Dư đầu kỳ:
Đơn vị tính: Đồng

TK 111 - Tiền mặt
180.000.000​
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
425.000.000​
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
100.000.000​
TK 131 - Phải thu khách hàng (Dư Nợ)
Chi tiết: Công Ty TNHH Hải Hà
98.000.000​
TK 152 – Nguyên vật liệu:
Chi tiết: NVL chính: 480.000.000
NVL phụ: 40.000.000
520.000.000​
- TK 153 – Công cụ
10.000.000​
- TK 154 – Chi phí sản phẩm dở dang
Chi tiết: + Chi phí vật liệu chính
37.059.000
TK 155 – Thành phẩm A: (4.500 chiếc)
270.000.000​
TK 141 – Tạm ứng
Chi tiết:
3.000.000​
TK 211 – TSCĐ hữu hình
156.000.000​
TK 214 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
247.560.000​
TK 242 – Chi phí trả trước
10.000.000​
TK 331 – Phải trả người bán (Dư Có)
Chi tiết: Công ty Hoa Linh
120.000.000​
TK 334 – Phải trả công nhân viên
30.140.000​
TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
180.000.000​
TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
75.359.000​
TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
877.000.000​
TK 414 – Quỹ đầu tư phát triền
45000000​
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
154.000.000​
TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
80.000.000​
B2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau:

Ngày 01/01 phiếu xuất kho PXK–001 xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm trị giá 424.000.000đ, xuất vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 23.000.000đ, xuất vật liệu phụ phục vụ cho phân xưởng sản xuất 5.000.000 đ. Người nhận hàng: Nguyễn Văn Hùng – Quản lý xưởng

Ngày 5/1, doanh nghiệp bán chứng khoán ngắn hạn, giá mua là 100.000.000đ, Giá bán là 120.000.000đ đã thu bằng chuyển khoản. GBN – 002

Ngày 10/1, doanh nghiệp xuất kho 2.000 thành phẩm A bán cho công ty TNHH Hải Hà, địa chỉ: Lô 5 KCN Hòa Xá - NĐ theo phiếu PXK – 002, giá bán theo hóa đơn 00324 chưa thuế là 92.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty Hải Hà đã chuyển khoản thanh toán tiền hàng.

Số tài khoản: 00001215432 Tại: ngân hàng Vietcombank

MST: 001215432

Ngày 18/1, doanh nghiệp xuất kho 2.200 thành phẩm A bán cho Công ty Thương mại H&H theo hóa đơn 00325, địa chỉ 133 Hàn Thuyên - NĐ với giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 99.000/SP, công ty đã chuyển khoản thanh toán tiền hàng. Chi phí vận chuyển hàng bán đã thanh toán bằng tiền mặt 2.100.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 5% theo PC – 002 chi cho công ty vận chuyển Bình Minh, địa chỉ 20, Tây Hồ, Hà Nội.

Ngày 20/1, do phát hiện một số hàng kém phẩm chất, Công ty Thương mại H&H đã trả lại 100 sản phẩm ở nghiệp vụ 4. Doanh nghiệp chấp nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 002 và thanh toán cho Công ty H&H bằng tiền mặt, theo phiếu chi tiền mặt số 003.

Ngày 25/1, biên bản thanh lý, nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty CP Hoa Nam, địa chỉ TX Phủ lý - HN với giá bán chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 2317. Thiết bị có nguyên giá 210.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 140.000.000đ. Chi phí nhượng bán bằng tiền mặt theo PC004: 2.200.000đ trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền Công ty Hoa Nam thanh toán trong ngày.

Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ xuất dùng tháng trước thuộc loại phân 2 lần : giá thực tế của số công cụ này là 12.000.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 500.000 đ. Theo phiếu thu PT – 004 ngày 27/1/N.

Ngày 27/1/N, theo bảng lương BL01, tính ra tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000đ, nhân viên quản lý PX 7.000.000 đ, bộ phận bán hàng 7.000.000 đ và bộ phận QLDN là 16.000.000 đ.

Ngày 27/1/N, theo bảng lương BL01 trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định

Ngày 27/1/N, nhận được hóa đơn GTGT 00124 về chi phí tiền điện trong tháng theo giá gồm cả thuế GTGT 10%: phục vụ cho SX ở PX là 8.800.000đ, bộ phận bán hàng 1.100.000 đ và bộ phận QLDN là 2.200.000 đ.

Ngày 28/1/N, tính số khấu hao TSCĐ theo bảng KH01, phải trích ở phân xưởng 21.054.000đ, bộ phận bán hàng 1.500.000 đ và bộ phận QLDN là 2.500.000 đ.

Ngày 28/1/N, phân xưởng sản xuất báo cáo số vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho *** - 004 trị giá vật liệu nhập kho là : 4.000.000đ. Hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập *** – 005 số lượng 10.000 sản phẩm A, còn lại 200 sản phẩm dở dang được đánh giá theo phương pháp chi phí NVL chính.

Cuối tháng, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp phát sinh trong tháng 1/N.

Lập các bút toán kết chuyển liên quan và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top