Ai định khoản giúp minh với cần gấp lắm:
(Không gửi link đính kèm được nên mình post bài lên luôn hơi dài các bạn thông cảm)
Câu 1:
1.Mua 1 TSCĐHH đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo tổng giá mua (chưa có thuế GTGT 10%) là 296.000.000. Đơn vị chưa trả tiền cho người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt là 1.000.000. Tài sản này được đầu tư 60% từ nguồn kinh phí xây dựng cơ bản,40% từ quỹ phúc lợi.
2.Nhượng bán 1 TSCĐHH của hoạt động kinh doanh:
-Nguyên giá: 195.600.000
-Hao mòn lũy kế: 68.900.000
-Thu bán TSCĐ phải thu: 130.000.000
-Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.400.000
3.Rút dự toán chi chương trình dự án mua thiết bị lẻ giao lắp đặt trực tiếp theo phương thức tự làm :
-Giá mua thiết bị giao lắp đặt (chưa có thuế GTGT 10%): 440.000.000
-Chi phí khác cho lắp đặt chi bằng tiền mặt: 16.000.000
-Thiết bị đã hoàn thành và bàn giao sử dụng cho hoạt động dự án theo nguyên giá 500.000.000 , tỷ lệ hao mòn năm là 10%.
4.Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐHH dung cho hoạt động thường xuyên :
-Nguyên giá: 174.000.000
-Giá trị hao mòn lũy kế: 62.000.000
Câu 2:
I. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N (ĐVT: 1.000 đồng):
1.Theo Biên bản kiểm kê số 17 ngày 31/12/N, giá trị nguyên vật liệu tồn kho liên quan đến số knh phí được cấp trong năm N như sau:
-Loại vật tư có thể sử dụng,trị giá 36.000
-Loại vật tư không cần dùng, chờ xử lý, trị giá 4.000
2.Theo bảng xác nhận khối lượng chi phí SCL và XDCB số 51 ngày 31/12/N, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm N như sau:
-Giá trị khối lượng SCL: 27.000
-Giá trị khối lượng XDCB: 80.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong năm N+1(ĐVT: 1.000 đồng):
1.Ngày 20/01/ N+1,đơn vị xuất kho số nguyên vật liệu đã quyết toán vào kinh phí năm trước sử dụng cho hoạt động sự nghiệp , trị giá xuất kho 28.000
2.Ngày 25/01/ N+1,đơn vị xuất số nguyên vật liệu không cần dùng đã quyết toán vào kinh phí năm trước để nhượng bán , trị giá xuất kho 4.000 , đã thu bằng tiền mặt nhập quỹ: 4.500. Chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 100.
3.Số chênh lệch thu-chi nhượng bán vật tư được xử lý theo quyết định số 24, ngày 30/01/ N+1 của Bộ chủ quản , với nội dung gồm: 20% phải nộp Ngân sách ; 80% bổ sung nguồn kinh phí của năm N+1.
4.Ngày 10/2/ N+1, tổng hợp các chi phí phát sinh để thực hiện công việc XDCB theo các hạng mục, các công trình năm N chuyển sang gồm:
-Lương phải trả: 12.000
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
-Vật tư xuất kho: 13.720
-Dịch vụ thuê ngoài chưa trả tiền : 2.500
5.Ngày 15/2/ N+1, tổng hợp các chi phí phát sinh để thực hiện công việc SCL theo các hạng mục,các công trình năm N chuyển sang gồm:
-Vật tư xuất kho: 6.000
-Dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán: 2.000
6.Theo biên bản nghiệm thu công trình số 05, ngày 28/2/ N+1, toàn bộ chi phí XDCB được thanh toán quyết toán, công trình đạt tiêu chuẩn đưa vào sử dụng cho hoạt động thường xuyên.
7.Theo biên bản nghiệm thu công trình sô 06, ngày 28/2/ N+1,toàn bộ chi phí sửa chữa lớn được thanh toán quyết toán, công trình đạt tiêu chuẩn đưa vào sử dụng.
Làm ơn giúp mình nhé![JFBQ00197070418B :tuivotoi: :tuivotoi:](/styles/smilies/yoyo/JFBQ00197070418B.gif)
![JFBQ00197070418B :tuivotoi: :tuivotoi:](/styles/smilies/yoyo/JFBQ00197070418B.gif)
(Không gửi link đính kèm được nên mình post bài lên luôn hơi dài các bạn thông cảm)
Câu 1:
1.Mua 1 TSCĐHH đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo tổng giá mua (chưa có thuế GTGT 10%) là 296.000.000. Đơn vị chưa trả tiền cho người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt là 1.000.000. Tài sản này được đầu tư 60% từ nguồn kinh phí xây dựng cơ bản,40% từ quỹ phúc lợi.
2.Nhượng bán 1 TSCĐHH của hoạt động kinh doanh:
-Nguyên giá: 195.600.000
-Hao mòn lũy kế: 68.900.000
-Thu bán TSCĐ phải thu: 130.000.000
-Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.400.000
3.Rút dự toán chi chương trình dự án mua thiết bị lẻ giao lắp đặt trực tiếp theo phương thức tự làm :
-Giá mua thiết bị giao lắp đặt (chưa có thuế GTGT 10%): 440.000.000
-Chi phí khác cho lắp đặt chi bằng tiền mặt: 16.000.000
-Thiết bị đã hoàn thành và bàn giao sử dụng cho hoạt động dự án theo nguyên giá 500.000.000 , tỷ lệ hao mòn năm là 10%.
4.Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐHH dung cho hoạt động thường xuyên :
-Nguyên giá: 174.000.000
-Giá trị hao mòn lũy kế: 62.000.000
Câu 2:
I. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N (ĐVT: 1.000 đồng):
1.Theo Biên bản kiểm kê số 17 ngày 31/12/N, giá trị nguyên vật liệu tồn kho liên quan đến số knh phí được cấp trong năm N như sau:
-Loại vật tư có thể sử dụng,trị giá 36.000
-Loại vật tư không cần dùng, chờ xử lý, trị giá 4.000
2.Theo bảng xác nhận khối lượng chi phí SCL và XDCB số 51 ngày 31/12/N, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm N như sau:
-Giá trị khối lượng SCL: 27.000
-Giá trị khối lượng XDCB: 80.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong năm N+1(ĐVT: 1.000 đồng):
1.Ngày 20/01/ N+1,đơn vị xuất kho số nguyên vật liệu đã quyết toán vào kinh phí năm trước sử dụng cho hoạt động sự nghiệp , trị giá xuất kho 28.000
2.Ngày 25/01/ N+1,đơn vị xuất số nguyên vật liệu không cần dùng đã quyết toán vào kinh phí năm trước để nhượng bán , trị giá xuất kho 4.000 , đã thu bằng tiền mặt nhập quỹ: 4.500. Chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 100.
3.Số chênh lệch thu-chi nhượng bán vật tư được xử lý theo quyết định số 24, ngày 30/01/ N+1 của Bộ chủ quản , với nội dung gồm: 20% phải nộp Ngân sách ; 80% bổ sung nguồn kinh phí của năm N+1.
4.Ngày 10/2/ N+1, tổng hợp các chi phí phát sinh để thực hiện công việc XDCB theo các hạng mục, các công trình năm N chuyển sang gồm:
-Lương phải trả: 12.000
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
-Vật tư xuất kho: 13.720
-Dịch vụ thuê ngoài chưa trả tiền : 2.500
5.Ngày 15/2/ N+1, tổng hợp các chi phí phát sinh để thực hiện công việc SCL theo các hạng mục,các công trình năm N chuyển sang gồm:
-Vật tư xuất kho: 6.000
-Dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán: 2.000
6.Theo biên bản nghiệm thu công trình số 05, ngày 28/2/ N+1, toàn bộ chi phí XDCB được thanh toán quyết toán, công trình đạt tiêu chuẩn đưa vào sử dụng cho hoạt động thường xuyên.
7.Theo biên bản nghiệm thu công trình sô 06, ngày 28/2/ N+1,toàn bộ chi phí sửa chữa lớn được thanh toán quyết toán, công trình đạt tiêu chuẩn đưa vào sử dụng.
Làm ơn giúp mình nhé
![JFBQ00197070418B :tuivotoi: :tuivotoi:](/styles/smilies/yoyo/JFBQ00197070418B.gif)
![JFBQ00197070418B :tuivotoi: :tuivotoi:](/styles/smilies/yoyo/JFBQ00197070418B.gif)