Trong tháng 4/N, tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sauĐVT : 1.000 đồng)
1. Mua một số vật liệu nhập kho theo giá thanh toán 220.000 (VAT 10%), chưa thanh toán cho bên bán
2. Mua một thiết bị sản xuất để phục vụ sản xuất theo giá thanh toán 550.000 (gồm cả thuế GTGT 50.000). Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng tiền vay dài hạn.
3. Mua một số vật liệu của công ty D, vật liệu đã nhập kho theo giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 360.000.
4. Xuất kho bán một số thành phẩm cho công ty F : Giá xuất kho 340.000, giá bán 440.000 gồm cả thuế GTGT 10%.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho QLDN đã trả bằng tiền mặt là 19.800 gồm cả thuế GTGT 10%.
6. Xuất kho bán trả góp một lô sản phẩm theo giá xuất kho 50.000, giá bán trả góp là 82.000. Người mua thanh toán lần đầu bằng tiền mặt khi nhận hàng là 30.000. Được biết giá bán thu tiền 1 lần chưa có thuế GTGT của lô hàng trên là 70.000, thuế GTGT 7.000.
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ trên.
1. Mua một số vật liệu nhập kho theo giá thanh toán 220.000 (VAT 10%), chưa thanh toán cho bên bán
2. Mua một thiết bị sản xuất để phục vụ sản xuất theo giá thanh toán 550.000 (gồm cả thuế GTGT 50.000). Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng tiền vay dài hạn.
3. Mua một số vật liệu của công ty D, vật liệu đã nhập kho theo giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 360.000.
4. Xuất kho bán một số thành phẩm cho công ty F : Giá xuất kho 340.000, giá bán 440.000 gồm cả thuế GTGT 10%.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho QLDN đã trả bằng tiền mặt là 19.800 gồm cả thuế GTGT 10%.
6. Xuất kho bán trả góp một lô sản phẩm theo giá xuất kho 50.000, giá bán trả góp là 82.000. Người mua thanh toán lần đầu bằng tiền mặt khi nhận hàng là 30.000. Được biết giá bán thu tiền 1 lần chưa có thuế GTGT của lô hàng trên là 70.000, thuế GTGT 7.000.
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ trên.