ĐỀ BÀI:
Tại một công ty cổ phần có dữ liệu như sau:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
- Áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn để tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho.
A. Số dư đầu kỳ
TK156: - Hàng hoá A: số lượng…………chiếc, đơn giá……..đ/chiếc
- Hàng hoá B: số lượng…………chiếc, đơn giá……..đ/chiếc
Các tài khoản khác có số dư bất kỳ
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua…………..chiếc hàng hoá A, giá mua chưa thuế……….đ/chiếc, thuế GTGT 10%, tiền hàng
chưa thanh toán.
2. Mua 1 TSCĐ, giá mua chưa thuế…………., thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Mua………chiếc hàng hoá B, giá mua chưa thuế……………..đ/chiếc, thuế GTGT10%, chưa
thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT……đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền
vận chuyển bằng tiền mặt.
4. Trả tiền cho nhà cung cấp ở nghiệp vụ (1) bằng TGNH sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được
hưởng 1% tính trên tổng giá thanh toán.
5. Nhập khẩu 1 ô tô dùng cho giám đốc, giá nhập tại cảng Hải Phòng 30.000USD, chưa trả tiền cho
phía nước ngoài. Thuế nhập khẩu 5% tính trên giá nhập khẩu, tiền thuế đã nộp bằng tiền mặt. Tỷ
giá ngoại hối: 17.000đ/USD.
6. Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng:………………đ, cho nhân viên quản lý doanh
nghiệp:……………..đ.
7. Tính các khoản trích theo lương theo quy định
8. Chuyển khoản trả cho nhà cung cấp ở nghiệp vụ (5) (phía nước ngoài), tỷ giá ngày thanh toán
18.000đ/USD.
9. Thanh toán bằng tiền mặt lương cho nhân viên sau khi trừ đi các khoản trích theo lương theo quy
định;
10. Xuất kho ……….chiếc sản phẩm A đi gửi bán cho công ty Hải Hoà;
11. Xuất kho ……….chiếc sản phẩm B giao cho đại lý của công ty.
12. Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng…………đ, cho quản lý doanh nghiệp…….đ
13. Tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển…………đ từ lợi nhuận.
14. Nhận vốn góp bổ sung bằng tiền mặt của 1 cổ đông của doanh nghiệp, số tiền………….đ
15. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tiền mặt theo yêu cầu của cơ quan thuế, số
tiền………..đ
C. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ nhật ký chung và lên bảng cân
đối tài khoản.
-------
số liệu học viên tự cho
Tại một công ty cổ phần có dữ liệu như sau:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
- Áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn để tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho.
A. Số dư đầu kỳ
TK156: - Hàng hoá A: số lượng…………chiếc, đơn giá……..đ/chiếc
- Hàng hoá B: số lượng…………chiếc, đơn giá……..đ/chiếc
Các tài khoản khác có số dư bất kỳ
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua…………..chiếc hàng hoá A, giá mua chưa thuế……….đ/chiếc, thuế GTGT 10%, tiền hàng
chưa thanh toán.
2. Mua 1 TSCĐ, giá mua chưa thuế…………., thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Mua………chiếc hàng hoá B, giá mua chưa thuế……………..đ/chiếc, thuế GTGT10%, chưa
thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT……đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền
vận chuyển bằng tiền mặt.
4. Trả tiền cho nhà cung cấp ở nghiệp vụ (1) bằng TGNH sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được
hưởng 1% tính trên tổng giá thanh toán.
5. Nhập khẩu 1 ô tô dùng cho giám đốc, giá nhập tại cảng Hải Phòng 30.000USD, chưa trả tiền cho
phía nước ngoài. Thuế nhập khẩu 5% tính trên giá nhập khẩu, tiền thuế đã nộp bằng tiền mặt. Tỷ
giá ngoại hối: 17.000đ/USD.
6. Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng:………………đ, cho nhân viên quản lý doanh
nghiệp:……………..đ.
7. Tính các khoản trích theo lương theo quy định
8. Chuyển khoản trả cho nhà cung cấp ở nghiệp vụ (5) (phía nước ngoài), tỷ giá ngày thanh toán
18.000đ/USD.
9. Thanh toán bằng tiền mặt lương cho nhân viên sau khi trừ đi các khoản trích theo lương theo quy
định;
10. Xuất kho ……….chiếc sản phẩm A đi gửi bán cho công ty Hải Hoà;
11. Xuất kho ……….chiếc sản phẩm B giao cho đại lý của công ty.
12. Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng…………đ, cho quản lý doanh nghiệp…….đ
13. Tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển…………đ từ lợi nhuận.
14. Nhận vốn góp bổ sung bằng tiền mặt của 1 cổ đông của doanh nghiệp, số tiền………….đ
15. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tiền mặt theo yêu cầu của cơ quan thuế, số
tiền………..đ
C. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ nhật ký chung và lên bảng cân
đối tài khoản.
-------
số liệu học viên tự cho