I. Tồn đầu tháng :
-Vật liệu A
00kg , đơn giá 12.460 đ/kg
-Vật liệu B : 150kg , đơn giá 8.240 đ/kg
II
1. Ngày 2 nhập kho 500kg NVL A mà hóa đơn đã nhận được trong tháng trước , đơn giá mua chưa thuế gtgt :12.100 đ/kg , thuế suất 10% .Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 116.000 đ , thuế 10% trả bằng tiền mặt
2. Ngày 5 nhập kho 500 kg NVL B chưa thanh toán tiền cho người bán , đơn giá ghi trên hóa đơn chưa thuế gtgt :8000 đ/kg ,thuế gtgt 10% .Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt là 104.500(trong đó thuế gtgt là 10%)
3. Ngày 6 người bán (NV2) đồng ý giảm giá cho doanh nghiệp là 1%
4. Ngày 8 xuất kho 500kg NVL A và 200kg VL B để dùng trực tiếp sản xuất sp
5. Ngày 15. nhận được VLA và hóa đơn do người cung cấp gửi đến :
-Theo hóa đơn :Số lượng là 200kg , đơn giá mua chưa thuế gtgt :12.300 đ/kg , thuế suất gtgt 10%
-Thực nhập :Số lượng 200 kg , số thiếu chưa xác định nguyên nhân .Chi phí bốc dỡ trả bằng tiền tạm ứng :88.000 , trong đó thuế gtgt là 10%
6. Ngày 20 nhập kho 150 kg VL B , đơn giá mua chưa thuế gtgt 8.150 đ/kg , thuế suất gtgt 10% .Chi phí vận chuyển bốc dỡ :43.500 đ , thuế gtgt vận chuyển 5% .Toàn bộ khoản tiền này được doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt
7. Ngày 21 xuất kho 200 kg VL A và 120 kg VL B để dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
8. Ngày 29 nhận được hóa đơn đòi tiền của người bán về số VLB đã chuyển cho doanh nghiệp : số lượng 500 kg , đơn giá mua chưa thuế gtgt 8.000 đ/ kg , thuế suất gtgt 10% .Đến ngày cuối tháng VLB này vẫn chưa về .
Yêu cầu :Tính toán , định khoản kế toán theo phương pháp bình quân liên hoàn cuối kỳ
-Vật liệu A
-Vật liệu B : 150kg , đơn giá 8.240 đ/kg
II
1. Ngày 2 nhập kho 500kg NVL A mà hóa đơn đã nhận được trong tháng trước , đơn giá mua chưa thuế gtgt :12.100 đ/kg , thuế suất 10% .Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 116.000 đ , thuế 10% trả bằng tiền mặt
2. Ngày 5 nhập kho 500 kg NVL B chưa thanh toán tiền cho người bán , đơn giá ghi trên hóa đơn chưa thuế gtgt :8000 đ/kg ,thuế gtgt 10% .Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt là 104.500(trong đó thuế gtgt là 10%)
3. Ngày 6 người bán (NV2) đồng ý giảm giá cho doanh nghiệp là 1%
4. Ngày 8 xuất kho 500kg NVL A và 200kg VL B để dùng trực tiếp sản xuất sp
5. Ngày 15. nhận được VLA và hóa đơn do người cung cấp gửi đến :
-Theo hóa đơn :Số lượng là 200kg , đơn giá mua chưa thuế gtgt :12.300 đ/kg , thuế suất gtgt 10%
-Thực nhập :Số lượng 200 kg , số thiếu chưa xác định nguyên nhân .Chi phí bốc dỡ trả bằng tiền tạm ứng :88.000 , trong đó thuế gtgt là 10%
6. Ngày 20 nhập kho 150 kg VL B , đơn giá mua chưa thuế gtgt 8.150 đ/kg , thuế suất gtgt 10% .Chi phí vận chuyển bốc dỡ :43.500 đ , thuế gtgt vận chuyển 5% .Toàn bộ khoản tiền này được doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt
7. Ngày 21 xuất kho 200 kg VL A và 120 kg VL B để dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
8. Ngày 29 nhận được hóa đơn đòi tiền của người bán về số VLB đã chuyển cho doanh nghiệp : số lượng 500 kg , đơn giá mua chưa thuế gtgt 8.000 đ/ kg , thuế suất gtgt 10% .Đến ngày cuối tháng VLB này vẫn chưa về .
Yêu cầu :Tính toán , định khoản kế toán theo phương pháp bình quân liên hoàn cuối kỳ