DN nhà nước có quyết định cổ phần hóa thành công ty cổ phần. Bảng cân đối kế toán 31/12 của doanh nghiệp nhà nước như sau:
TÀI SẢN
- Tiền mặt 30tr
- Phải thu khách hàng 10tr
- NVL 70tr
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (10tr)
- TS CĐHH 400tr
- NGuyên giá 500tr
- HAo mòn lũy kế (100tr)
NGUỒN VỐN
- Vay ngắn hạn 30tr
- phải trả người bán 10tr
- vốn đầu tư chủ sở hữu 500tr
- Lợi nhuận chưa phân phối (40tr)
Chi tiết TSCĐ HH:
- Nhà xưởng: nguyên giá 300tr , hao mòn lũy kế 50tr
- Máy móc thiết bị: nguyên giá 200tr, hao mòn lũy kế 50tr
Căn cứ quyết định đánh giá lại để xác định giá trị doanh nghiệp:
- NVL đánh giá theo giá thị trường tại thời điểm: giá thực tế 50tr
- TSCĐ HH: nhà xưởng hệ số tăng 2, máy móc thiết bị hệ số giảm 0.5
Yêu cầu: Đánh giá xác định giá trị doanh nghiệp và định khoản nghiệp vụ trên
TÀI SẢN
- Tiền mặt 30tr
- Phải thu khách hàng 10tr
- NVL 70tr
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (10tr)
- TS CĐHH 400tr
- NGuyên giá 500tr
- HAo mòn lũy kế (100tr)
NGUỒN VỐN
- Vay ngắn hạn 30tr
- phải trả người bán 10tr
- vốn đầu tư chủ sở hữu 500tr
- Lợi nhuận chưa phân phối (40tr)
Chi tiết TSCĐ HH:
- Nhà xưởng: nguyên giá 300tr , hao mòn lũy kế 50tr
- Máy móc thiết bị: nguyên giá 200tr, hao mòn lũy kế 50tr
Căn cứ quyết định đánh giá lại để xác định giá trị doanh nghiệp:
- NVL đánh giá theo giá thị trường tại thời điểm: giá thực tế 50tr
- TSCĐ HH: nhà xưởng hệ số tăng 2, máy móc thiết bị hệ số giảm 0.5
Yêu cầu: Đánh giá xác định giá trị doanh nghiệp và định khoản nghiệp vụ trên