Bài số 3
I. Tại thời điểm 1/1/N, TK 331, TK 131 của đơn vị T có số dư như sau
- TK 331 doanh nghiệp C dư có: 143.000.000
- TK 331 doanh nghiệp E dư có : 99.000.000
- TK 131 doanh nghiệp X dư nợ 27.000.000
- TK 131 doanh nghiệp Y dư có 22.000.000
II. Trong quý 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới doanh nghiệp C, E, X, Y như sau:
Mua nguyên vật liệu của doanh nghiệp C, số tiền là 66.000.000 ( trong đó VAT: 6.000.000), vật tư đã nhập kho nhưng chưa thanh toán ( Phiếu nhập số 101 ngày 10/1)
Mua công cụ dụng cụ của doanh nghiệp C, số tiền là 121.000.000 ( trong đó VAT: 11.000.000), công cụ dụng cụ đã nhập kho nhưng chưa thanh toán ( Phiếu nhập số 112 ngày 16/1)
Chuyển khoản thanh toán với doanh nghiệp C số tiền là 271.500.000 (Giấy báo nợ số 63 ngày 15/2)
Mua của doanh nghiệp E số nguyên vật liệu trị giá là 198.000.000 ( trong đó VAT: 18.000.000), hàng đã nhập kho nhưng chưa thanh toán tiền ( Phiếu nhập số 124 ngày 5/2)
Thanh toán với doanh nghiệp E số nợ cũ 99.000.000 bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 55 ngày 10/2)
Mua của doanh nghiệp E số nguyên vật liệu trị giá là 176.000.000 ( trong đó VAT: 16.000.000), hàng đã nhập kho nhưng chưa thanh toán tiền ( Phiếu nhập số 136 ngày 1/3)
Chuyển khoản thanh toán với doanh nghiệp E số tiền là 198.000.000 (Giấy báo nợ số 167 ngày 8/3)
Đơn vị bán sản phẩm trừ vào số tiền nhận trước của doanh nghiệp Y. Giá bán chưa thuế VAT 10% 15.000.000, trị giá xuất kho 12.000.000.
Công ty X thanh toán toàn bộ tiền nợ bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào TK tại công ty T
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại công ty Y.
- TK 331 doanh nghiệp C dư có: 143.000.000
- TK 331 doanh nghiệp E dư có : 99.000.000
- TK 131 doanh nghiệp X dư nợ 27.000.000
- TK 131 doanh nghiệp Y dư có 22.000.000
II. Trong quý 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới doanh nghiệp C, E, X, Y như sau:
Mua nguyên vật liệu của doanh nghiệp C, số tiền là 66.000.000 ( trong đó VAT: 6.000.000), vật tư đã nhập kho nhưng chưa thanh toán ( Phiếu nhập số 101 ngày 10/1)
Mua công cụ dụng cụ của doanh nghiệp C, số tiền là 121.000.000 ( trong đó VAT: 11.000.000), công cụ dụng cụ đã nhập kho nhưng chưa thanh toán ( Phiếu nhập số 112 ngày 16/1)
Chuyển khoản thanh toán với doanh nghiệp C số tiền là 271.500.000 (Giấy báo nợ số 63 ngày 15/2)
Mua của doanh nghiệp E số nguyên vật liệu trị giá là 198.000.000 ( trong đó VAT: 18.000.000), hàng đã nhập kho nhưng chưa thanh toán tiền ( Phiếu nhập số 124 ngày 5/2)
Thanh toán với doanh nghiệp E số nợ cũ 99.000.000 bằng tiền mặt ( Phiếu chi số 55 ngày 10/2)
Mua của doanh nghiệp E số nguyên vật liệu trị giá là 176.000.000 ( trong đó VAT: 16.000.000), hàng đã nhập kho nhưng chưa thanh toán tiền ( Phiếu nhập số 136 ngày 1/3)
Chuyển khoản thanh toán với doanh nghiệp E số tiền là 198.000.000 (Giấy báo nợ số 167 ngày 8/3)
Đơn vị bán sản phẩm trừ vào số tiền nhận trước của doanh nghiệp Y. Giá bán chưa thuế VAT 10% 15.000.000, trị giá xuất kho 12.000.000.
Công ty X thanh toán toàn bộ tiền nợ bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào TK tại công ty T
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại công ty Y.
Bài số 4
Tại 1 DN hạch toán kế toán độc
lập có đơn vị phụ thuộc. Trong tháng 03/N có các nghiệp vụ sau:
A. Tại đơn vị cấp trên:
1. Ngày 10/03: Chuyển TGNH trả cho chi nhánh điện về tiền điện dùng cho sản xuất ở đơn vị cấp dưới, đồng thời thông báo cho đơn vị cấp dưới biết số tiền: 4.000.000
2. Ngày 15/02: Nhận được thông báo của cấp dưới về việc cấp dưới đã chi trả hộ khoản tiền thuê bốc dỡ vật liệu cho cấp trên số tiền là : 40.000
3. Ngày 22/02: Đã thu hộ tiền nợ từ đơn vị X nợ đơn vị cấp dưới, số TM đã thu: 4.200.000
4. Quỹ quản lý và lãi phải thu ở cấp dưới: Quỹ quản lý: 500.000, lãi 16.500.000
B. Tại đơn vị cấp dưới:
1. Ngày 10/02: Nhận được thông báo của cấp trên đã chi trả hộ tiền điện sản xuất cho chi nhánh điện: 4.000.000
2. Ngày 15/02: Chi tiền mặt trả hộ cấp trên tiền thuê bốc dỡ vật liệu, số tiền: 40.000 đã thông báo lên trên
3. Ngày 25/02: Đơn vị trực thuộc nhận được thông báo cấp trên đã thu khoản đơn vị X nợ đơn vị : 4.200.000
4. Ngày 28/02: Tính toán các khoản phải nộp cấp trên đã được cấp trên chấp nhận:
- Số phải nộp lập quỹ quản lý cấp trên:500.000
- Số lãi tháng 2 phải nộp cấp trên: 16.500.000
Yêu cầu:
Kết chuyển thanh toán bù trừ cuối tháng
Định khoản và phản ánh sơ đồ tài khoản.
lập có đơn vị phụ thuộc. Trong tháng 03/N có các nghiệp vụ sau:
A. Tại đơn vị cấp trên:
1. Ngày 10/03: Chuyển TGNH trả cho chi nhánh điện về tiền điện dùng cho sản xuất ở đơn vị cấp dưới, đồng thời thông báo cho đơn vị cấp dưới biết số tiền: 4.000.000
2. Ngày 15/02: Nhận được thông báo của cấp dưới về việc cấp dưới đã chi trả hộ khoản tiền thuê bốc dỡ vật liệu cho cấp trên số tiền là : 40.000
3. Ngày 22/02: Đã thu hộ tiền nợ từ đơn vị X nợ đơn vị cấp dưới, số TM đã thu: 4.200.000
4. Quỹ quản lý và lãi phải thu ở cấp dưới: Quỹ quản lý: 500.000, lãi 16.500.000
B. Tại đơn vị cấp dưới:
1. Ngày 10/02: Nhận được thông báo của cấp trên đã chi trả hộ tiền điện sản xuất cho chi nhánh điện: 4.000.000
2. Ngày 15/02: Chi tiền mặt trả hộ cấp trên tiền thuê bốc dỡ vật liệu, số tiền: 40.000 đã thông báo lên trên
3. Ngày 25/02: Đơn vị trực thuộc nhận được thông báo cấp trên đã thu khoản đơn vị X nợ đơn vị : 4.200.000
4. Ngày 28/02: Tính toán các khoản phải nộp cấp trên đã được cấp trên chấp nhận:
- Số phải nộp lập quỹ quản lý cấp trên:500.000
- Số lãi tháng 2 phải nộp cấp trên: 16.500.000
Yêu cầu:
Kết chuyển thanh toán bù trừ cuối tháng
Định khoản và phản ánh sơ đồ tài khoản.
Bài số 5
Doanh nghiệp EPC có một số các nghiệp vụ liên quan đến thu chi quỹ tiền mặt bằng USD như sau:
I. Tồn quỹ ngày 1/11: 10.000 USD, tỷ giá 1USD = 20.400 VNĐ
II. Trong tháng 11 có các nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 4/11: Bán hàng thu bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền 1100USD. ỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng lần lượt là 21.500 VND/USD, 21.700 VND/USD.
Ngày 9/11: Xuất quỹ 500USD chi cho hoạt động bán hàng. ỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng lần lượt là 21.450 VND/USD, 21.600 VND/USD.
Ngày 15/11 công ty JPC góp vốn liên doanh để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 10.000USD. DN đã nhập quỹ. ỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng lần lượt là 21.150 VND/USD, 21.350 VND/USD.
Ngày 25/11: Xuất quỹ 10.000USD gửi vào ngân hàng. ỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng lần lượt là 21.300 VND/USD, 21.500 VND/USD.
Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ trên trong trường hợp DN tính tỷ giá xuất quỹ theo các phương pháp bình quân gia quyền
Ngày 9/11: Xuất quỹ 500USD chi cho hoạt động bán hàng. ỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng lần lượt là 21.450 VND/USD, 21.600 VND/USD.
Ngày 15/11 công ty JPC góp vốn liên doanh để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 10.000USD. DN đã nhập quỹ. ỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng lần lượt là 21.150 VND/USD, 21.350 VND/USD.
Ngày 25/11: Xuất quỹ 10.000USD gửi vào ngân hàng. ỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng lần lượt là 21.300 VND/USD, 21.500 VND/USD.
Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ trên trong trường hợp DN tính tỷ giá xuất quỹ theo các phương pháp bình quân gia quyền