Mọi người ơi giải thích hộ em cái này với ạ. Vì sao mà phần còn lại của TSCD lẽ ra là tài sản trong quá trình mình xác nhận là thanh lý, tự nhiên lại cho vào 811 là sao ạ. mà rõ ràng 811 sẽ là chi phí khác, sau khi kết chuyển sang 911 là bên nợ. như thế từ tài sản của mình lại biến thành chi phí là sao ạ, có cách giải thích nào khác không ạ. em thấy khó hiểu quá ạ !
1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,. . .
1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,. . .