Tại 1 doanh nghiệp xây lắp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khấu trừ và không tổ chức bộ máy thi công riêng. Trong kỳ có các nghiệp vụ sau
1- Mua nhiên liệu sử dụng ngay cho máy thi công với giá chưa có VAT 10% là 100.000,chưa thanh toán tiền
2- Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân vận hành máy thi công 30.000, tiền ăn ca 5.000
3- Tính và trích các khoản BHXH BHYT BHTN KPCĐ theo chế độ quy định
4- Xuất kho công cụ thuộc loại 24 tháng cho máy thi công 24.000
5- Trích khấu hao máy thi công trong kỳ 10.000
6- Chi phí dịch vụ sửa chữa máy thi công thuê ngoài phải trả với giá có VAT 10% là 22.000
7- Cuối kỳ kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá thành công trình xây lắp
1.
Nợ 621 100.000
Nợ 133 10.000
Có 331 110.000
2.
Nợ 627 30.000
Nợ 622 5.000
Có 334 35.000
3.
Nợ 627 6.900
Nợ 622 1.150
Nợ 334 3325
Có 338 11.375
Chi tiết
3382 700
3383 8.400
3384 1.575
3389 700
4.
5.
Nợ 627 10.000
Có 214 10.000
6.
Nợ 621 20.000
Nợ 133 2.000
Có 331 22.000
1- Mua nhiên liệu sử dụng ngay cho máy thi công với giá chưa có VAT 10% là 100.000,chưa thanh toán tiền
2- Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân vận hành máy thi công 30.000, tiền ăn ca 5.000
3- Tính và trích các khoản BHXH BHYT BHTN KPCĐ theo chế độ quy định
4- Xuất kho công cụ thuộc loại 24 tháng cho máy thi công 24.000
5- Trích khấu hao máy thi công trong kỳ 10.000
6- Chi phí dịch vụ sửa chữa máy thi công thuê ngoài phải trả với giá có VAT 10% là 22.000
7- Cuối kỳ kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá thành công trình xây lắp
1.
Nợ 621 100.000
Nợ 133 10.000
Có 331 110.000
2.
Nợ 627 30.000
Nợ 622 5.000
Có 334 35.000
3.
Nợ 627 6.900
Nợ 622 1.150
Nợ 334 3325
Có 338 11.375
Chi tiết
3382 700
3383 8.400
3384 1.575
3389 700
4.
5.
Nợ 627 10.000
Có 214 10.000
6.
Nợ 621 20.000
Nợ 133 2.000
Có 331 22.000