Quy trình định khoản TS cho thuê tài chính như thế này. Bạn hiểu và có đầy đủ thông tin thì sẽ làm được dễ dàng:
1. Các chi phí ban đầu liên quan đến quá trình đàm phán thuê tài chính:
N142/242
C111/112...
2a. Khi kí hợp đồng thành công, ghi nhận chi phí nhận bàn giao tài sản, đồng thời kết chuyển chi phí phát sinh trong bước 1 vào 212
N212
C111/112...
N212
C142/242
(2b. Nếu hợp đồng không đạt được, các chi phí phát sinh kết chuyển sang 642
N642
C142/242)
2c. Ghi nhận nợ gốc của hợp đồng thuê tài chính
N212
C342
C315 (gồm nợ phải trả trong kì)
3. Định kì, kết chuyển phần nợ gốc phải trả từ 342 sang 315
N342
C315
4. Hàng kì, khi nhận hóa đơn thanh toán gốc và lãi (chưa trả tiền ngay)
N635 (khoản lãi thuê TC)
N133 (627/641/642) (nếu tài sản thuê TC phục vụ cho việc SX ra HH, DV chịu thuế VAT thì sử dụng TK 133, nếu không thì sử dụng TK chi phí)
C315
Do khoản nợ gốc đã kết chuyển từ 342 sang 315 từ đầu kì nên ko hạch toán nữa.
5. Khi thanh toán tiền
N315
C111/112...
6. Trích khấu hao TSCĐ thuê TC
N627/641/642
C2142
7. Khi kết thúc hợp đồng
a. Nếu trả lại tài sản
N2142
C212
b. Nếu mua lại
N211 (chuyển từ TSCĐ thuê TC sang TSCĐ HH)
C212
N2142 (chuyển sang TK khấu hao TSCĐHH)
C2141
N211 (nếu phải trả thêm tiền)
C112/111...