Một nông trường quốc doanh chuyên trồng cà phê,chè.Nông trường có đôi máy kéo và bơm nước, công việc phát sinh như sau:
1 – Tập hợp chi phí trồng 40ha cà phê và 20 ha chè (trồng mới) (đvt:1000đ)
Đối với khai hoang : cà phê:10.000, chè: 5.000
Đối với làm đất : cà phê: 20.000, chè: 10.000
Đối với gieo trồng : cà phê: 7.000, chè: 3.000
Đối với chăm sóc : cà phê: 2.000, chè: 800
Tổng : cà phê: 39.000, chè: 18.000
- Tiền khai hoang chưa trả, còn lại trả ngay bằng tiền mặt
2- Công việc đội máy kéo phục vụ việc trông mới ở nghiệp vụ (1) – số ha đã thực hiện
Đối với cày: cà phê: 40, chè: 20
Đối với bừa: cà phê:40, chè:10
- Tập hợp chi phí đội máy kéo
+ Chi phí nhiên liệu xuất kho tính theo giá thực tế: 7.000
+ Tiền lương công nhân máy kéo: 10.000
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Theo quy định
+ Khấu hao máy kéo: 15.000
+ Chi phí khác bằng tiền mặt: 2.000
- Hệ số quy đổi công việc: Cầy hệ số = 1, bừa hệ số = 0,7
-
3- Chăm sóc và thu hoạch 10 ha cà phê và 10 ha chè
a - Chăm sóc và thu hoạch
Đối với Phân Bón cà phê:10.000, chè: 7.000
Đối với Tưới Nước: cà phê: 7.000, chè: 3.000
Đối với Thu Hoạch: cà phê: 3.000, chè: 3.000
Đối với Khấu Hao Cây Trồng Lâu Năm: cà phê: 4.000, chè: 2.000
Cộng: cà phê: 24.000, chè: 15.000
- Phân bón xuất từ kho vật tư, chi phí tưới nước được tập hợp và phân bổ lao vụ từ đội máy nông trường, thuê ngoài một số lao động thời vụ để thu hoạch và trả ngay bằng tiền mặt
- Tiền lương công nhân trực tiếp chăm sóc và thu hoạch 8.000, trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định.
-
b – Chi phí phát sinh tại đội sản xuất để điều hành chăm sóc và thu hoạch.
- Xuất kho CCDC 6.000 dùng trong 3 tháng
- Bao bì đựng SP: 2.500 sử dụng trong 1 tháng
- Khấu hao TSCĐ: 1.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000
c – Thu hoạch 5 tấn cà phê hạt và 6 tấn lá chè tươi
ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRÊN
(Lưu ý: Vì là TSCĐ nên đưa hết về NợTK241).
- Tính giá thành lao vụ đội máy kéo cung cấp cho việc trồng mới cho từng loại cây
- Tính giá thành sản phẩm cà phê,chè lá tươi, biết hệ số chăm sóc cà phê là 1, chè là 0,8
- chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí trực tiếp sản xuật
1 – Tập hợp chi phí trồng 40ha cà phê và 20 ha chè (trồng mới) (đvt:1000đ)
Đối với khai hoang : cà phê:10.000, chè: 5.000
Đối với làm đất : cà phê: 20.000, chè: 10.000
Đối với gieo trồng : cà phê: 7.000, chè: 3.000
Đối với chăm sóc : cà phê: 2.000, chè: 800
Tổng : cà phê: 39.000, chè: 18.000
- Tiền khai hoang chưa trả, còn lại trả ngay bằng tiền mặt
2- Công việc đội máy kéo phục vụ việc trông mới ở nghiệp vụ (1) – số ha đã thực hiện
Đối với cày: cà phê: 40, chè: 20
Đối với bừa: cà phê:40, chè:10
- Tập hợp chi phí đội máy kéo
+ Chi phí nhiên liệu xuất kho tính theo giá thực tế: 7.000
+ Tiền lương công nhân máy kéo: 10.000
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Theo quy định
+ Khấu hao máy kéo: 15.000
+ Chi phí khác bằng tiền mặt: 2.000
- Hệ số quy đổi công việc: Cầy hệ số = 1, bừa hệ số = 0,7
-
3- Chăm sóc và thu hoạch 10 ha cà phê và 10 ha chè
a - Chăm sóc và thu hoạch
Đối với Phân Bón cà phê:10.000, chè: 7.000
Đối với Tưới Nước: cà phê: 7.000, chè: 3.000
Đối với Thu Hoạch: cà phê: 3.000, chè: 3.000
Đối với Khấu Hao Cây Trồng Lâu Năm: cà phê: 4.000, chè: 2.000
Cộng: cà phê: 24.000, chè: 15.000
- Phân bón xuất từ kho vật tư, chi phí tưới nước được tập hợp và phân bổ lao vụ từ đội máy nông trường, thuê ngoài một số lao động thời vụ để thu hoạch và trả ngay bằng tiền mặt
- Tiền lương công nhân trực tiếp chăm sóc và thu hoạch 8.000, trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định.
-
b – Chi phí phát sinh tại đội sản xuất để điều hành chăm sóc và thu hoạch.
- Xuất kho CCDC 6.000 dùng trong 3 tháng
- Bao bì đựng SP: 2.500 sử dụng trong 1 tháng
- Khấu hao TSCĐ: 1.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000
c – Thu hoạch 5 tấn cà phê hạt và 6 tấn lá chè tươi
ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRÊN
(Lưu ý: Vì là TSCĐ nên đưa hết về NợTK241).
- Tính giá thành lao vụ đội máy kéo cung cấp cho việc trồng mới cho từng loại cây
- Tính giá thành sản phẩm cà phê,chè lá tươi, biết hệ số chăm sóc cà phê là 1, chè là 0,8
- chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí trực tiếp sản xuật
Sửa lần cuối: