mickeynhi
Banned
Mình giải đc một số nghiệp vụ,những nghiệp vụ còn lại hk bik làm,các pạn xem và giải giúp mình với
Doanh nghiệp Thành Đạt hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tổ chức sản xuất gồm một phân xưởng sản xuất ra 3 loại sản phẩm A, B, C trong tháng 06 năm 2008, có tài liệu sau:
I. Số dự đầu kỳ:
- TK 154: 28.600.000đ (chi tiết NVLTT: 14.500.000đ, NCTT: 9.000.000đ, SXC: 5.100.000đ).
- Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Tình hình trong kỳ:
1. Nhập kho vật liệu chính, giá chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho công ty X. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 5%.
2. Xuất kho vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 100.000.000đ, dùng cho quản lý phân xưởng 8.000.000đ.
3. Mua vật liệu phụ về sử dụng ngay cho trực tiếp sản xuất, giá thanh toán 38.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
4. Xuất kho CCDC dùng cho bộ phận sản xuất: giá xuất kho 900.000đ (loại phân bổ 3 lần) bắt đầu phân bổ từ tháng 06/2008.
5. tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 50.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.000đ, nhân viên bán hàng 10.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 25%, trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 19% và trừ vào lương người lao động 6%.
7.Thanh lý một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 50.000.000đ, đã khấu hao 45.000.000đ, thu được 6.600.000đ bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 600.000đ.
8. Tiền điện, điện thoại chi trả 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 10%: phân bổ cho: bộ phận sản xuất 1.000.000đ, bộ phận bán hàng 400.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 600.000đ.
9. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 2.000.000đ, bộ phận bán hàng 500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ.
10.Bộ phận bán hàng báo hỏng một công cụ dụng cụ có giá thực tế xuất kho 600.000đ, đã phân bổ 330.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 10.000đ.
11.Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
- Vật liệu chính sử dụng không hết để lại ngày 31/05/ trị giá 500.000đ.
- Hoàn thành 500sp A, 400sp B, 250sp C nhập kho.
- Còn 100sp A, 80sp B, 60sp C dở dang cuối kỳ.
12.Xuất kho 400sp A bán trực tiếp tại kho doanh nghiệp cho công ty M theo giá bán chưa thuế 350.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
13.Xuất kho 200sp C gửi bán công ty N, giá bán chưa thuế 400.000đ/sp, thuế GTGT 10% (công ty N chưa nhận được hàng).
14.Công ty M chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt chiết khấu thanh toán cho công ty M theo tỷ lệ 1% trên giá thanh toán.
15.Công ty N báo đã nhận được hàng nhưng có 50sp loại C sai quy cách nên chỉ chấp nhận thanh toán 150sp C, số sản phẩm C sai quy cách, Công ty N đã trả lại cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm này.
16.Cuối tháng, kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
III.Tài liệu bổ sung:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: phân xưởng.
- Đối tượng tính giá thành: sản phẩm A, B, C.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp 50% chi phí chế biến thực tế. Vật liệu phụ và vật liệu chính bỏ vào ngay từ đầu của quá trình sản xuất.
-Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.
-Hệ số giá thành sản phẩm A: 1; sản phẩm B: 1.1; sản phẩm C: 1.2.
-Thành phẩm xuất kho theo giá thực tế nhập kho trong tháng.
- Thuế TNDN phải nộp theo thuế suất 28%.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.Phản ánh vào các tài khoản 154, 155, 421, các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Bài Gỉai
1. N 152 : 200.000
N 133 : 20.000
C 331 : 220.000
N 152 : 1.000
N 133 : 50
C 141 : 1050
2. N 621: 100.000 (vlc)
N 627 : 8.000
C 152 : 108.000
3. N 621 : 34.650
N 133 : 3.850
C 111 : 38.500
4. N 142 : 450
C 153 : 450
5. N 622 : 50.000
N 627 : 15.000
N 641 : 10.000
N 642 : 20.000
C 334 : 95000
6. N 622 : 9.500 (50.000*19%)
N 627 : 2.850 ( 15000*19%)
N 641 : 1.900 (10.000*19%)
N 642 : 3.800 ( 20.000*19%)
N 334 : 5.700 ( 95.000*6%)
C 338 : 23.750 ( 95.000*25%)
7. N 214 : 45.000
N 111 : 6000
N 133 : 600
C 211 : 50.000
C 711 : 1.600
8. N 621 : 1000
N 641 : 400
N 642 : 600
N 133 : 200
C 111 : 2.200
9. N 627 : 2000
N 641 : 500
N 642 : 1000
C 214 : 3.500
10. N 641 : 270
C 153 : 270
N 152 : 10
C 154 : 10
11. N 621 : 500
C 152 : 500
N 154 : 188.800
C 621 : 101.500
C 622 : 59.500
C 627 : 27.800
+ Quy đổi ra sp chuẩn :
SPHT : (500 * 1)+(400*1.1)+(250*1.2) = 1.240SPHTC
SPDD : (100*1)+(80*1.1)+(60*1.2) = 260 SPDDC
+ Đánh giá sp chuẩn:
- CPNVLC trong SPDD : 14.500+100.000+1000+500
1.240 + 260 * 260 = 20.107
- CPNC : 9000 + 59.500
1.240 + 260 * 260 = 11.873
- CPSXC : 5.100 + 27850
1.240 + 260 * 260 = 5.720
+ Gía trị spdd chuẩn : 20.107 + 11.873 + 5.720 = 37.700
+ Tổng giá thành sp chuẩn : 28.600 + 188.800 – 37.700 = 179.700
179.700
Zđvspc = 1.240 = 145000đ/sp
+ Zđvsp A = 145000 * 1 = 145000
Z đvsp B = 145000 * 1.1 = 159.500
Z đvsp C = 145000 * 1.2 = 174000
N 155A : 72500 ( 500 * 145)
N 155B : 63800 ( 400 * 159.5)
N 155C : 300 ( 250 * 1.2)
C 154 : 136.600
12. N 632 :
C 155 :
N 131 : 154000
C 511 : 140000 (400 * 350)
C 3311 : 14000
Doanh nghiệp Thành Đạt hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tổ chức sản xuất gồm một phân xưởng sản xuất ra 3 loại sản phẩm A, B, C trong tháng 06 năm 2008, có tài liệu sau:
I. Số dự đầu kỳ:
- TK 154: 28.600.000đ (chi tiết NVLTT: 14.500.000đ, NCTT: 9.000.000đ, SXC: 5.100.000đ).
- Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Tình hình trong kỳ:
1. Nhập kho vật liệu chính, giá chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho công ty X. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 5%.
2. Xuất kho vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 100.000.000đ, dùng cho quản lý phân xưởng 8.000.000đ.
3. Mua vật liệu phụ về sử dụng ngay cho trực tiếp sản xuất, giá thanh toán 38.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
4. Xuất kho CCDC dùng cho bộ phận sản xuất: giá xuất kho 900.000đ (loại phân bổ 3 lần) bắt đầu phân bổ từ tháng 06/2008.
5. tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 50.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.000đ, nhân viên bán hàng 10.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 25%, trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 19% và trừ vào lương người lao động 6%.
7.Thanh lý một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 50.000.000đ, đã khấu hao 45.000.000đ, thu được 6.600.000đ bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 600.000đ.
8. Tiền điện, điện thoại chi trả 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 10%: phân bổ cho: bộ phận sản xuất 1.000.000đ, bộ phận bán hàng 400.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 600.000đ.
9. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 2.000.000đ, bộ phận bán hàng 500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ.
10.Bộ phận bán hàng báo hỏng một công cụ dụng cụ có giá thực tế xuất kho 600.000đ, đã phân bổ 330.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 10.000đ.
11.Báo cáo của phân xưởng sản xuất:
- Vật liệu chính sử dụng không hết để lại ngày 31/05/ trị giá 500.000đ.
- Hoàn thành 500sp A, 400sp B, 250sp C nhập kho.
- Còn 100sp A, 80sp B, 60sp C dở dang cuối kỳ.
12.Xuất kho 400sp A bán trực tiếp tại kho doanh nghiệp cho công ty M theo giá bán chưa thuế 350.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
13.Xuất kho 200sp C gửi bán công ty N, giá bán chưa thuế 400.000đ/sp, thuế GTGT 10% (công ty N chưa nhận được hàng).
14.Công ty M chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt chiết khấu thanh toán cho công ty M theo tỷ lệ 1% trên giá thanh toán.
15.Công ty N báo đã nhận được hàng nhưng có 50sp loại C sai quy cách nên chỉ chấp nhận thanh toán 150sp C, số sản phẩm C sai quy cách, Công ty N đã trả lại cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm này.
16.Cuối tháng, kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
III.Tài liệu bổ sung:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: phân xưởng.
- Đối tượng tính giá thành: sản phẩm A, B, C.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp 50% chi phí chế biến thực tế. Vật liệu phụ và vật liệu chính bỏ vào ngay từ đầu của quá trình sản xuất.
-Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.
-Hệ số giá thành sản phẩm A: 1; sản phẩm B: 1.1; sản phẩm C: 1.2.
-Thành phẩm xuất kho theo giá thực tế nhập kho trong tháng.
- Thuế TNDN phải nộp theo thuế suất 28%.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.Phản ánh vào các tài khoản 154, 155, 421, các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Bài Gỉai
1. N 152 : 200.000
N 133 : 20.000
C 331 : 220.000
N 152 : 1.000
N 133 : 50
C 141 : 1050
2. N 621: 100.000 (vlc)
N 627 : 8.000
C 152 : 108.000
3. N 621 : 34.650
N 133 : 3.850
C 111 : 38.500
4. N 142 : 450
C 153 : 450
5. N 622 : 50.000
N 627 : 15.000
N 641 : 10.000
N 642 : 20.000
C 334 : 95000
6. N 622 : 9.500 (50.000*19%)
N 627 : 2.850 ( 15000*19%)
N 641 : 1.900 (10.000*19%)
N 642 : 3.800 ( 20.000*19%)
N 334 : 5.700 ( 95.000*6%)
C 338 : 23.750 ( 95.000*25%)
7. N 214 : 45.000
N 111 : 6000
N 133 : 600
C 211 : 50.000
C 711 : 1.600
8. N 621 : 1000
N 641 : 400
N 642 : 600
N 133 : 200
C 111 : 2.200
9. N 627 : 2000
N 641 : 500
N 642 : 1000
C 214 : 3.500
10. N 641 : 270
C 153 : 270
N 152 : 10
C 154 : 10
11. N 621 : 500
C 152 : 500
N 154 : 188.800
C 621 : 101.500
C 622 : 59.500
C 627 : 27.800
+ Quy đổi ra sp chuẩn :
SPHT : (500 * 1)+(400*1.1)+(250*1.2) = 1.240SPHTC
SPDD : (100*1)+(80*1.1)+(60*1.2) = 260 SPDDC
+ Đánh giá sp chuẩn:
- CPNVLC trong SPDD : 14.500+100.000+1000+500
1.240 + 260 * 260 = 20.107
- CPNC : 9000 + 59.500
1.240 + 260 * 260 = 11.873
- CPSXC : 5.100 + 27850
1.240 + 260 * 260 = 5.720
+ Gía trị spdd chuẩn : 20.107 + 11.873 + 5.720 = 37.700
+ Tổng giá thành sp chuẩn : 28.600 + 188.800 – 37.700 = 179.700
179.700
Zđvspc = 1.240 = 145000đ/sp
+ Zđvsp A = 145000 * 1 = 145000
Z đvsp B = 145000 * 1.1 = 159.500
Z đvsp C = 145000 * 1.2 = 174000
N 155A : 72500 ( 500 * 145)
N 155B : 63800 ( 400 * 159.5)
N 155C : 300 ( 250 * 1.2)
C 154 : 136.600
12. N 632 :
C 155 :
N 131 : 154000
C 511 : 140000 (400 * 350)
C 3311 : 14000