Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

Hiền Đăng

Điêu Ngoa - Đanh Đá
Hội viên mới
Đây là 1 số câu hỏi trắc nghiệm kế toán ngân hàng xin chia sẻ với những ai đang cần. Nếu thấy có ích thì thank mình fát. Một số câu hỏi nếu được yêu cầu mình sẽ cập nhật tiếp. (Hì, mình đang ôn thi vào ngân hàng mà) (Đáp án được đánh màu đỏ)
Các anh chị đi trước bảo Kế toán hay tín dụng cũng sẽ có những câu hỏi chung như:
- làm thế nào để hòa nhập tốt vào môi trường làm việc mới
- anh chị nghĩ gì về công việc mình sẽ làm,
- theo anh chị làm thế nào để xây dựng và phát triển ngân hàng mà anh chị đang có ý định trở thành nhân viên...

Câu 1: Tăng giá trị bảo đảm tiền vay của ngân hàng luôn
a) lớn hơn tổng giá trị nợ vay
b) nhỏ hơn tổng giá trị nợ vay
c) bằng tổng giá trị nợ vay
d) câu a hoặc c

Câu 2: Tài khỏan tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
a) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư
b) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư 6 tháng không thấy họat động lại
c) Được tất tóan ngay khi có yêu cầu của chủ tài khỏan

Câu 3: Các ngân hàng thương mại phải phân lọai nợ vay và trích lập dự phòng
a) Hàng tháng
b) Hàng quí
c) Hàng Năm
d) Câu a họăc b hoặc c tùy ngân hàng

Câu 4: Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế họach,ngân hàng:
a) Ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp thực thu,thực chi lãi tiền vay,tiền gửi
b) Chỉ sử dụng phương pháp dư thu,dư chi lãi tiền vay,tiền gửi
c) Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập,phân bổ chi phí
[COLOR="red"d) Sử dụng đồng thời cả 3 phương pháp trên[/COLOR]

[U]Câu 5:-(/U] Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu,số tiền hạch tóan vào tài khóan phát hành giấy tờ có giá là:
[COLOR="red"]a) Mệnh giá[/COLOR]
b) Mệnh giá trả lãi
c) Số tiền thực ngân hàng thu
d) Gía trị trường của giấy tờ có giá

Câu 6: Tính trả lãi trước chỉ có thể được áp dụng cho
a) Mọi trường hợp huy đồng tiền gửi (tiết kiệm)
b) Chủ thể áp dụng cho các trường hợp ngân hàng phát hành giấy tờ có giá c) Cả a và b
d) Tất cả đều sai

Câu 7: Khi huy động tiền gửi(tiết kiệm)có kỳ hạn,ngân hàng: a) Đều phải tính và hạch tóan lãi phải trả
b) Không phải tính và hạch tóan lãi phải trả
c) Có trường hợp tính,có trường hợp không tính và hạch tóan lãi phải trả
d) Câu b va a đúng

Câu 8: Khách hàng vay chủ động trả nợ trước hạn là biếu hiện của;
a) tốt
b) xấu
c) vừa tốt vừa xấu
d) câu a hoặc b

Câu 9
: Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng chuyển khỏan chuyển vào tài khỏan tiền gửi của người thụ hưởng không cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ:
a) không thay đổi
b) tăng lên
c) giảm đi
d) tất cả đều sai

Câu 10: Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng tiền mặt thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ:
a)không thay đổi
b)tăng lên
c)giảm đi
d)tất cả đều sai

Câu hỏi sưu tầm thêm

Câu 1: Hệ thống TKKT cdo BTC ban hành cho các DN nói chung ko thể áp dụng trong KT NHTM do hoạt động của NHTM có đặc điểm riêng:
a. Đúng
b. chưa xác định
c. sai

Câu 2: Phân loại theo tính chất pháp lý của chứng từ thì chứng từ KTNH được phân loại
a, CT gốc, CT ghi sổ, CT TM, CTCK
b. CTCK, CTTM, CT khác
c, CT do KH lập, CT nội bộ của NH, CTTM, CTCK
d, CT gốc, CT ghi sổ
e, CT do KH lập, CT nội bộ của NH

Câu 3: NH phát hành GTCG có phụ trội, giá bán của CT:
a. Nhỏ hơn mệnh giá CT
b. Chưa xác định mệnh giá CT
c. Lớn hơn mệnh giá CT d, Bằng mệnh giá CT
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

Tớ up lên các câu hỏi IQ và trắc nghiệm năng lực vào ngân hàng nhé.


1. Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? (cái này chắc phải mở bộ luật dân sự ra)
2. Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì có gọi là hoạt động tín dụng không?
3. Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều lệ thì được gọi là cổ đông chiến lược?
4. Qui trình tín dụng như thế nào?
5. Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì sao?
6. Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì?
7. Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp?
8. Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay?
9. Các báo cáo nào là quan trọng trong việc đánh giá một công ty? (Thi vào VPBank)
10. Bạn hiểu biết gì về nghề tín dụng. Hãy chứng minh bạn có thể làm tín dụng tốt? (Thi vào VPBank)
11. Nêu sự giống và khác nhau giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại? (Thi vào VPBank)
12. Nêu sự giống và khác nhau giữa "Wire/Swift transfer" và "Bank cheque". Liên hệ sự phát triển 2 loại hình này ở Việt Nam hiện nay? (Câu này hơi bị "khoai" )
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

típ đi chị..............:danghi:
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

Đây mà mấy câu mình thi cách đây mấy tháng
1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăng
b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa: (câu này ko chắc lém)
a. Khấu hao và lợi nhuận
b. khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành

4. Tỷ lệ chiết khấu là:-(cái nì ko bít)
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tịa đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.

5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn.

6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm

7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao

8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng.

9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản

10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

Vì chưa được đính kèm file, mỗi lần post bài lên hơi lâu nên ngại quá.
NH Eximbank có câu hỏi như sau:
Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng minh.

Gợi ý:
Phát hành LC là cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh thanh toán nước ngoài cho nên sẽ phát sinh 2 nghiệp vụ: Bảo lãnh thanh toán và vay (nếu có)

-> Ngân hàng sẽ phát sinh nghiệp vụ bảo lãnh từ khi mở LC cho đến khi đến hạn thanh toán LC (Ngân hàng phải nhập ngoại bảng theo dõi cho loại tài sản này)

-> Ngân hàng sẽ cho vay (là hình thức cấp tín dụng) trong các trường hợp

+ Bên nhập khẩu không đủ nguồn vốn tự có (ký quỹ 1 phần) phần còn lại thanh toán bằng hạn mức tín dụng tại ngân hàng đó cấp

+ Hoặc: Khách hàng đến hạn nộp tiền thanh toán LC mà trong tài khoản không có tiền, Ngân hàng phải cho vay bắt buộc theo lãi suất quá hạn 150% ls trong hạn

+ Khi mở LC, Khách hàng không có tiền nên vay để ký quỹ LC phần còn lại sẽ thanh toán bằng nguồn vốn tự có hoặc bằng hạn mức tín dụng/bảo lãnh được cấp

=> bên ngân hàng phải có nhiệm vụ thẩm định tài chính và tư cách khách hàng để trình cấp tín dụng trước khi khách hàng mở LC trong trường hợp muốn vay vốn hoặc không có khả năng thanh toán đến hạn phải cho vay bắt buộc

Như vậy , LC ( Letter of Credit ) cũng là một hình thức cho vay tại các tổ chức tín dụng.
-----------------------------------------------------------------------------------------
phần này chưa có đáp án hi.
1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăng
b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:
a. Khấu hao và lợi nhuận
b. khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành

4. Tỷ lệ chiết khấu là:
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tịa đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.

5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn

6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm

7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao

8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng

9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản

10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.

11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng

12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
a. Đồng tài trợ
b. Bán nợ
c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay

13. Thời hạn cho vay
a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ

14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:
a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên

15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
e. Tất cả các điều kiện nêu trên

P/S: chị chưa vào được yahoo để gửi được cho em gà nhé. Chị sẽ send sớm cho em
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào?
a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
b. Khi khách hàng xin vay vốn
c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm

17. Vận đơn đường biển là:
a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả các câu trên

18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. C&F

19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
a. Hợp đồng thuê tàu chuyến
b. Hợp đồng thuê tàu chợ
c. Vận đơn hàng không
d. Cả ba trường hợp trên

20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng?
a. Bảo lãnh ngân hàng
b. Thư tín dụng dự phòng
c. Thư tín dụng
d. Chỉ có a hoặc b
e. cả a và b

21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm
d. Xuất khẩu giảm

22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. cả a, b và c
e. Không có trường hợp nào

23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d. Không có câu nào đúng

24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành

25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay
a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và c
f. a và d

26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu

27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá
a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.

28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu
a. NPV bằng đầu tư ban đầu
b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c. NPV>0
d. Tất cả đều sai

29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là
a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d. tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều sai
f. Tất cả đều đúng

30. Vai trò của ngân hàng phát hành
a. Thông báo L/C
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C
d. Kiểm tra chứng từ
e. a và c
f. c và d
g. a và d
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

thật là thi xong vào ngân hàng rồi mới có tài liệu đau thiệt
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàng
b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên
d. Không có câu nào đúng

32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a. Tài khoản nội bảng
b. Tài khoản ngoại bảng
c. Không có câu nào đúng

33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi

34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?
a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi

35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.

36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
a. Ngoại bảng
b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng
d. Không có câu nào đúng

37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về
a. Khách hàng phát hành séc
b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Không có câu nào đúng

38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm

39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:
a. Giá trị hiện tại
b. Chi phí lịch sử
c. Giá thị trường
d. Khả năng sinh lợi

40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:
a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát
b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát

41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)
a. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp
b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp

42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian
a. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính
b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d. Tất cả các nội dung trên đều đúng

43. Lãi suất tăng sẽ ….. chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của ngân hàng
a. tăng - giảm
b. tăng – tăng
c. giảm – giảm
d. giảm – tăng

44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:
a. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
b. Thâm hụt cán cân thanh toán
c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
d. Lạm phát

45. Nguồn vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
c. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN
d. Không có câu nào đúng

46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng phải:
a. Mua USD, bán DEM trên thị trường
b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh

47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để:
a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
b. Đầu cơ
c. Tự bảo hiểm
d. Các câu trên đều đúng

48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi, đồng tiền Việt Nam sẽ:
a. Tăng giá so với USD
b. Giảm giá so với USD
c. Không thay đổi so với USD
d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác

49. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần

50. L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai?
a. Đúng vì theo điều 23 UCP200
b. Sai
c. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể
d. Chưa xác định được

51. Thư tín dụng L/C là
a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. Cả b và c
e. Không có câu nào đúng
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

mấy câu cuối có câu trả lời chưa chị ?e muốn so sánh đáp án
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

CẢM ƠN BẠN hiendang NHÉ!
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

cám ơn bạn nhiêuuuùu!
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

thanks! chị nha. Nhưng chị gửi giúp em thông tin này tới mail giúp em nha chị: mail của em là: nguyenvietha2689@gmail.com.
Giúp em chị nha.
Mong chị có nhiều đóng góp nữa cho bọn em thừa tự. h ehe
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

thanks! chị nha. Nhưng chị gửi giúp em thông tin này tới mail giúp em nha chị: mail của em là: nguyenvietha2689@gmail.com.
Giúp em chị nha.
Mong chị có nhiều đóng góp nữa cho bọn em thừa tự. h ehe

Vì mail của chị vẫn đang bị lỗi chưa vào được, nên chỉ có thể post lên đây cho mọi người cùng xem thui
-----------------------------------------------------------------------------------------
1.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH ?
- Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
- TSCĐ
-Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư
- Đầu tư vào chứng khoán
- Các khoản phải trả

2.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH ?
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng
- Dự phòng thu khó đòi + Chênh lệch đánh giá lại TS
- Các khoản phải thu

3.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào :
Rút tiền mặt
Chuyển tiền mặt
• Nộp tiền mặt vào TK
Thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ
• Trả tiền mặt cho người bán
Trả nợ cho NH
• Tất cả nói trên

4.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải trả vào ngày cuối tháng ?
- TK tiền gửi ko kỳ hạn
- TK tiền gởi có kỳ hạn
- TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng
- Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

xin hoi chi co tai lieu on thi ve nghiep vu ke toan ngan hang khong?neu co chi gui giup cho em voi nha.em dang can gap.neu duoc chi lam on gui vao mail: innho@yahoo.com.vn cho em voi nha
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

Dang chuan thi vao NH, mung qua, Tks so much.
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

chi oi chi co bai tap ve nghiep vu ke toan nhan hang ko?
em sap thi vao ng.hang ma lo wa.
em mun on hieu nghiep vụ cho chac
chi giup em voi nha.
bai tap co bai giai cang tot.
hiiiiiiii
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

các câu hỏi phỏng vấn của ngân hàng seabank nè.

1. Theo bạn trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay (lạm phát, ngân hàng đang gặp khó khăn), nếu là một nhân viên tín dụng bạn sẽ tập trung vào các đối tượng khách hàng nào là chủ yếu!?

2. Làm thế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng tín dụng theo kế hoạch của ngân hàng đặt ra cho bạn (là nhân viên tín dụng) vừa đảm bảo an toàn cho vốn vay?

3. Lĩnh vực hoạt động (kinh doanh, sản xuất) nào bạn ưu tiên trong việc tìm kiếm khách hàng của bạn? Vì sao?

4. Trong báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập), theo bạn chỉ tiêu nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?

và một số câu hỏi p.vấn khác.

1. Trường hợp thế chấp bằng chính lô hàng nhập khẩu trong phương thức L/C thì ngân hàng gặp những rủi ro gì? Ngân hàng sẽ quản lý lô hàng nhập khẩu như thế nào để hạn chế rủi ro?

2. Những ưu và nhược điểm đối với hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay?

3. Hiện nay, một số ngân hàng cho rằng tài sản thế chấp là điều kiện tiên quyết để vay vốn ngân hàng? Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao?

4. Đối với doanh nghiệp, khi thực hiện vay vốn ngân hàng thì vấn đề nào là quan trọng nhất? Giải thích?

5. Sử dụng tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay hiện nay có những vướng mắc khó khăn gì?

6.Hiệu quả cho vay của các tổ chức tín dụng được đánh giá trên những chỉ tiêu kế toán nào? Doanh số cho vay cao có phải là chỉ tiêu quan trọng nhất fản ánh hiệu quả cho vay không? Tại sao?

p/s: mọi người thông cảm, gmail và hòm thư yahoo ko vào được nên ko thể gửi cho mọi người được. Đành post lên đây vậy.
-----------------------------------------------------------------------------------------
chi oi chi co bai tap ve nghiep vu ke toan nhan hang ko?
em sap thi vao ng.hang ma lo wa.
em mun on hieu nghiep vụ cho chac
chi giup em voi nha.
bai tap co bai giai cang tot.
hiiiiiiii

(Đề thì VPBank Thăng Long)

Ngày 20/06/2007 Bà Nguyễn Thuỷ đến ngần hàng Phương Nam rút tiền gửi tiết kiệm và tất toán như sau:
Quyển 1: Số tiền gốc 200tr gửi kỳ hạn 3 tháng lãi 6.7% năm từ ngày 20/03/2007
Quyển 2: Số tiền gốc 100tr gửi kỳ hạn 6 tháng lãi 6.89% năm gửi từ ngày 25/4/2007. Biết cứ đến ngày 27 của tháng thì ngân hàng tính dự chi lãi. lãi ko kỳ hạn la 3.4% năm.
Tính lãi của khách hàng và xử lý: (Đề thì VPBank Thăng Long)


Hạch toán:
Quyển 1: 20/3/2007 đến 20/6/2007 = 3 tháng. Khách hàng rút đúng hạn.
Lãi = 200 *6,7% *3/12=3,35 triệu
Tổng số tiền nhận được= 200+ 3,35= 203,35 triệu.

Nợ 4913: 3,35 triệu
Nợ 4232.3t.NT: 200 triệu
Có 1011: 203,35 triệu


Quyển 2: thời hạn 6 tháng.Ngày 20/6/2007 rút rút trước hạn

25/4 25/5 25/6 25/7 25/10


20/6

-Ngày 27 hàng tháng ngân hàng tính lãi dự chi. Số ngày đã đựơc ngân hàng tính lãi dự chi = 33 ngày ( 25/4  27/5).

Lãi dự chi = 100 * 6,89%* 33/ 360 =0,6316 (triệu)

-Khách hàng rút trước hạn, tính theo lãi không kì hạn.25/420/6= 56 ngày.
Lãi thực trả =100* 3,4%*56/360 = 0,5289 (triệu).

 số dư chi phải hoàn = 0,6316 - 0,5289 = 0,1027 (triệu).

Định khoản:
- Nợ 4232.6T.NT: 100.000.000
Có 1011: 100.000.000
- Nợ 4913: 528.900
Có 1011: 528.900
- Nợ 4913: 102.700
Có 801: 102.700

p/s: ai bít đính kèm tập tin bày tui với. tui muốn up lên cho mọi người down mà ko up được.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

Tình huống 1: Ngày 17/7/2007, khách hàng N đến gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng, với số tiền 150 triệu đồng, trả lãi đầu kỳ. Lãi suất 0.68% trên 1 tháng. Xử lý kế toán trong những trường hợp sau:
a) Ngày 17/10/2007, khách hàng mang sổ tiết kiệm đến để tất toán.
b) Ngày 20/9/2007, khách hàng đến rút trước hạn, ngân hàng chỉ trả lãi với lãi suất là 0.2% trên 1 tháng.

Bài làm

- Số tiền khách hàng thực tế gửi vào ngân hàng là:
150 / (1+ 3 * 0.68%) = 147.001176 triệu đồng
- Như vậy, số tiền lãi mà khách hàng đã được nhận trước là:
150 - 147.0012 = 2.9988 triệu đồng
Nợ 1011 : 147.001176 triệu đồng
Nợ 388 : 2.9988 triệu đồng
Có 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng
- Hàng tháng, phân bổ lãi vào chi phí:
Nợ 801 : 0.9996 triệu đồng
Có 388 : 0.9996 triệu đồng

a) Trường hợp khách hàng đến rút tiền đúng kỳ hạn:
Nợ 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng
Có 1011 :150 triệu đồng

b) Trường hợp khách hàng rút trước hạn:
Khi đó ngân hàng sẽ tính lãi không kỳ hạn trên số tiền thực tế gửi vào. (từ 17/7/2007 đến 20/9/2007: 65 ngày)
- Số tiền lãi là:
147.0012 * 0.2% * 65 / 30 = 0.637 triệu đồng
- Số tiền khách hàng nhận được vào ngày 20/9/2007 là:
150 + 0.637 - 2.9988 = 147.6382 triệu đồng

Ở đây, ta thấy xảy ra hai trường hợp:

1) Nếu tại thời điểm này,Ngân hàng đã phân bổ lãi vào chi phí cả 3 tháng, như vậy, ta hạch toán ngược lại để làm giảm chi phí.
Nợ 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng
Có 1011 :147.6382 triệu đồng
Có 801 :2.3618 triệu đồng (2.9988-0.637)

2) Nếu ngân hàng mới chỉ phân bổ lãi vào chi phí trong 2 tháng đầu. Lúc này, tài khoản 801 đang có số dư nợ là 0.9996 * 2 =1.9992 triệu đồng, và tài khoản 388 có số dư nợ là 0.9996 triệu đồng.
Ta hạch toán như sau:
Nợ 4232.3 tháng.N : 150 triệu đồng
Có 1011 : 147.6382 triệu đồng
Có 801 : 1.3622 triệu đồng (1.9992-0.637)
Có 388 : 0.9996 triệu đồng

 Tình huống 2: KH M vay 2000 lượng vàng trong 3 tháng. GV tại thời điểm hiện tại là 12,5 trđ/lượng.Trả lãi từ TKTGTT vào cuối kỳ. LS: 0,5%/tháng.GV vào CK là 11 trđ/ lượng.NH tính lãi dự thu với mức giá 13trđ/ lượng.

Bài làm
Khi cho khách hàng vay:
Nợ 2141.M : 25 000 triệu đồng
Có 1051 : 25 000 triệu đồng
Ngân hàng dự thu lãi từng tháng:
- Tháng thứ I:
Nợ 3942 : 130 triệu đồng
Có 702 : 130 triệu đồng
- Tháng thứ II:
Nợ 3942 : 130 triệu đồng
Có 702 : 130 triệu đồng
- Tháng thứ III:
Nợ 3942 : 130 triệu đồng
Có 702 : 130 triệu đồng
Tổng lãi dự thu:
130 tr x 3th = 390 triệu đồng.
Lãi thực thu:
2000 x 11tr x 0,5% x 3 = 330triệu đồng.
KH trả nợ gốc:
Nợ 1051 : 22 000 triệu đồng ( 2000 x 11)
Nợ 632 : 3 000 triệu đồng ( 2000 x 1,5)
Có 2141.M : 25 000 triệu đồng
Kh trả lãi:
- Nợ 4211 : 330 triệu đồng
Có 3942 : 330 triệu đồng
- Nợ 702 : 60 triệu đồng
Có 3942 : 60 triệu đồng
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

chị ơi, các bài trên là đề thi vào ngân hàng à? cảm ơn chị nhé!
 
Ðề: Đề thi trắc nghiệm kế toán vào ngân hàng - có đáp án

Chị ơi cho em dáp án cua may câu hỏi kế toán ngan hàng nha. Em cám on các chi nhiều. Nếu có các chi gửi vào dia chi phamhonghaiyen2003@yahoo.com dùm em nha cám on cac chị
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top