Mình có 1 đề thi liên thông kế toán.
Mình làm thử mọi người xem rồi thử cho điểm nhé.
Câu 1 (1 điểm): Tất cả các DN đều phảI đánh giá lại TSCĐ vào thời điểm cuối năm tài chính trước khi lập báo cáo kế toán là đúng hay sai? GiảI thích?
Câu 2 (2 điểm): trong pham vi các tình huống sau, anh(chị) hãy cho biết tình huống nào cho thấy tình hình kinh doanh của DN trong kỳ tới là khả quan nhất (các điều kiện khác đều giống nhau:
a. Chi phí trả trước (số dư Nợ TK 242): 10.000.000đ, Chi phí phảI trả (số dư có TK 335): 100.000.000đ.
b. Chi phí trả trước: 100.000.000đ, Chi phí phảI trả: 10.000.000đ
c. Chi phí trả trước: 120.000.000đ, Chi phí phảI trả: 10.000.000đ
d. Chi phí trả trước: 100.000.000đ, Chi phí phảI trả: 100.000.000đ
Câu 3 (2 điểm) Khi xác định giá trị còn lại TSCĐ hữu hình của DN cuối kỳ thì trong các tình huống sau anh(chị) hãy cho biết tình huống nào là đúng nhất:
a. Số dư cuối kỳ TK 211
b. Số dư cuối kỳ TK 214
c. Số dư cuối kỳ TK 211 trừ (-)Số dư cuối kỳ TK 214 (2141)
d. Số dư cuối kỳ TK 211 trừ (+)Số dư cuối kỳ TK 214 (2141)
Câu 4 (5điểm)
Ngày 13/6/N công ty X mua sắm và đưa vào sử dụng thiết bị K ở bộ phận SX, giá mua chưa thuế GTGT : 656.000.000đ, thuế suất GTGT: 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ theo giá chưa có thuế GTGT: 4.000.000đ, thuế suất GTGT: 5%, tất cả các khoản chi trên đều chưa trả tiền cho người bán (hình thức thanh toán: chuyển khoản). thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị K là 10 năm.
Ngày 1/6/N+3, công ty X tiến hành nâng cấp dể tăng thêm tính năng hoạt động cho thiết bị K, chi phí nâng cấp bao gồm: Nguyên vật liệu xuất kho: 50.000.000đ ; phảI trả đơn vị nhận thầu: 77.000.000đ (trong đó thuế GTGT được khấu trừ: 7.000.000đ) ; ngày hoàn thành sửa chữa: 13/6/N+3.
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ mua sắm thiết bị K, biết rằng, nguồn vốn sử dụng để mua sắm là nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. Định khoản nghiệp vụ sửa chữa nâng cấp thiết bị K
3. Giả sử, đến ngày 10/9/N+5, công ty X tiến hành nhượng bán thiết bị K cho công ty B, công ty B chấp nhận mua theo giá đã có thuế GTGT 10%: 440.000.000đ. Hãy định khoản nghiệp vụ nhượng bán thiết bị K, biết rằng: Công ty tính khấu hao thiết bị K theo phương pháp đường thẳng và sau khi nâng cấp thời gian khấu hao của thiết bị K không thay đổi.
4. Nếu ở ngày 13/6/N, hình thức thanh toán tiền mua và các phí tổn trước sử dụng của thiết bị K bằng tiền mặt thì mức khấu hao hằng năm của thiết bị K là bao nhiêu?
Thí sinh được mở tài liệu (nhưng khi giám thị đi qua phải cất đi)và tham khảo ý kiến mọi người (nhưng tránh gây mất trật tự ) .)
BÀI LÀM
Câu 1: Sai
Doanh nghiệp chỉ đánh giá lại tài sản cố định khi cần thiết( doanh nghiệp đưa tài sản cố định đi góp vốn ,trao đổi ,mua bán,biếu tặng cho …và phải được đánh giá 1 cách tin cậy)
Hay chỉ đánh giá lại khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
Câu 2: Ý A
Câu 3: Ý C
Câu 4:
1.Thời điểm ngày 13 tháng 6 năm N
*Giá mua
Nợ TK 211 :656 triệu
Nợ TK 133 :65,6 triệu
Có TK 331 :721,6 triệu
*Chi phí bốc dỡ
Nợ TK 211 :4 triệu
Nợ TK 133 :0,2 triệu
Có Tk 331 :4,2 triệu
=>Nguyên giá TSCĐ là 656 triệu +4 triệu =660 triệu
*Số tiền được trích từ quỹ đầu tư và phát triển
Nợ TK 441 :660 triệu
Có TK 411:660 triệu
2.Thời điểm ngày 1 tháng 6 năm N+3 khi nâng cấp
Nợ Tk 211 :127 triệu
Có TK 152 :50 triệu
Có TK 331 :70 triệu
Có TK 333:7 triệu
3.Xác định giá trị còn lại
*Ngày 13 tháng 6 năm N
Nguyên giá TSCĐ là 660 triệu
Thời gian sử dụng 10 năm
=>Khấu hao hàng năm là 66 triệu
*Ngày 13 tháng 6 năm N+3
Số khấu hao lũy kế 66 triệu x 3 năm =198 triệu
=>nguyên giá mới là 660 triệu – 198 triệu + 127 triệu = 589 triệu
Sau khi nâng cấp thời gian khấu hao không thay đổi , tức là không thay đổi so với ngày mua ban đầu =>Thời gian sử dụng là 10 năm
=>Khấu hao mới là 58,9 triệu
*Thời điểm 10 tháng 9 năm N+5
Thời gian sử dụng là 3,25 năm
Mức khấu hao lũy kế : 3,25 năm x 58,9 triệu = 191,425 triệu
Giá trị còn lại : 589 triệu – 191,425 triệu = 397,575 triệu
*Khi thanh lý TSCĐ
-Giảm TS
Nợ TK 811: 397,575 triệu
Nợ TK 214 :191,425 triệu
Có TK 211: 589 triệu
-Tăng thu nhập do thanh lý
Nợ TK 131 : 440 triệu
Có TK 711 :400 triệu
Có TK 3331 :40 triệu
4.Mức khấu hao không thay đổi vì không được chiết khấu nên nguyên giá TSCĐ không đổi.
Mình làm thử mọi người xem rồi thử cho điểm nhé.
Câu 1 (1 điểm): Tất cả các DN đều phảI đánh giá lại TSCĐ vào thời điểm cuối năm tài chính trước khi lập báo cáo kế toán là đúng hay sai? GiảI thích?
Câu 2 (2 điểm): trong pham vi các tình huống sau, anh(chị) hãy cho biết tình huống nào cho thấy tình hình kinh doanh của DN trong kỳ tới là khả quan nhất (các điều kiện khác đều giống nhau:
a. Chi phí trả trước (số dư Nợ TK 242): 10.000.000đ, Chi phí phảI trả (số dư có TK 335): 100.000.000đ.
b. Chi phí trả trước: 100.000.000đ, Chi phí phảI trả: 10.000.000đ
c. Chi phí trả trước: 120.000.000đ, Chi phí phảI trả: 10.000.000đ
d. Chi phí trả trước: 100.000.000đ, Chi phí phảI trả: 100.000.000đ
Câu 3 (2 điểm) Khi xác định giá trị còn lại TSCĐ hữu hình của DN cuối kỳ thì trong các tình huống sau anh(chị) hãy cho biết tình huống nào là đúng nhất:
a. Số dư cuối kỳ TK 211
b. Số dư cuối kỳ TK 214
c. Số dư cuối kỳ TK 211 trừ (-)Số dư cuối kỳ TK 214 (2141)
d. Số dư cuối kỳ TK 211 trừ (+)Số dư cuối kỳ TK 214 (2141)
Câu 4 (5điểm)
Ngày 13/6/N công ty X mua sắm và đưa vào sử dụng thiết bị K ở bộ phận SX, giá mua chưa thuế GTGT : 656.000.000đ, thuế suất GTGT: 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ theo giá chưa có thuế GTGT: 4.000.000đ, thuế suất GTGT: 5%, tất cả các khoản chi trên đều chưa trả tiền cho người bán (hình thức thanh toán: chuyển khoản). thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị K là 10 năm.
Ngày 1/6/N+3, công ty X tiến hành nâng cấp dể tăng thêm tính năng hoạt động cho thiết bị K, chi phí nâng cấp bao gồm: Nguyên vật liệu xuất kho: 50.000.000đ ; phảI trả đơn vị nhận thầu: 77.000.000đ (trong đó thuế GTGT được khấu trừ: 7.000.000đ) ; ngày hoàn thành sửa chữa: 13/6/N+3.
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ mua sắm thiết bị K, biết rằng, nguồn vốn sử dụng để mua sắm là nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. Định khoản nghiệp vụ sửa chữa nâng cấp thiết bị K
3. Giả sử, đến ngày 10/9/N+5, công ty X tiến hành nhượng bán thiết bị K cho công ty B, công ty B chấp nhận mua theo giá đã có thuế GTGT 10%: 440.000.000đ. Hãy định khoản nghiệp vụ nhượng bán thiết bị K, biết rằng: Công ty tính khấu hao thiết bị K theo phương pháp đường thẳng và sau khi nâng cấp thời gian khấu hao của thiết bị K không thay đổi.
4. Nếu ở ngày 13/6/N, hình thức thanh toán tiền mua và các phí tổn trước sử dụng của thiết bị K bằng tiền mặt thì mức khấu hao hằng năm của thiết bị K là bao nhiêu?
Thí sinh được mở tài liệu (nhưng khi giám thị đi qua phải cất đi)và tham khảo ý kiến mọi người (nhưng tránh gây mất trật tự ) .)
BÀI LÀM
Câu 1: Sai
Doanh nghiệp chỉ đánh giá lại tài sản cố định khi cần thiết( doanh nghiệp đưa tài sản cố định đi góp vốn ,trao đổi ,mua bán,biếu tặng cho …và phải được đánh giá 1 cách tin cậy)
Hay chỉ đánh giá lại khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
Câu 2: Ý A
Câu 3: Ý C
Câu 4:
1.Thời điểm ngày 13 tháng 6 năm N
*Giá mua
Nợ TK 211 :656 triệu
Nợ TK 133 :65,6 triệu
Có TK 331 :721,6 triệu
*Chi phí bốc dỡ
Nợ TK 211 :4 triệu
Nợ TK 133 :0,2 triệu
Có Tk 331 :4,2 triệu
=>Nguyên giá TSCĐ là 656 triệu +4 triệu =660 triệu
*Số tiền được trích từ quỹ đầu tư và phát triển
Nợ TK 441 :660 triệu
Có TK 411:660 triệu
2.Thời điểm ngày 1 tháng 6 năm N+3 khi nâng cấp
Nợ Tk 211 :127 triệu
Có TK 152 :50 triệu
Có TK 331 :70 triệu
Có TK 333:7 triệu
3.Xác định giá trị còn lại
*Ngày 13 tháng 6 năm N
Nguyên giá TSCĐ là 660 triệu
Thời gian sử dụng 10 năm
=>Khấu hao hàng năm là 66 triệu
*Ngày 13 tháng 6 năm N+3
Số khấu hao lũy kế 66 triệu x 3 năm =198 triệu
=>nguyên giá mới là 660 triệu – 198 triệu + 127 triệu = 589 triệu
Sau khi nâng cấp thời gian khấu hao không thay đổi , tức là không thay đổi so với ngày mua ban đầu =>Thời gian sử dụng là 10 năm
=>Khấu hao mới là 58,9 triệu
*Thời điểm 10 tháng 9 năm N+5
Thời gian sử dụng là 3,25 năm
Mức khấu hao lũy kế : 3,25 năm x 58,9 triệu = 191,425 triệu
Giá trị còn lại : 589 triệu – 191,425 triệu = 397,575 triệu
*Khi thanh lý TSCĐ
-Giảm TS
Nợ TK 811: 397,575 triệu
Nợ TK 214 :191,425 triệu
Có TK 211: 589 triệu
-Tăng thu nhập do thanh lý
Nợ TK 131 : 440 triệu
Có TK 711 :400 triệu
Có TK 3331 :40 triệu
4.Mức khấu hao không thay đổi vì không được chiết khấu nên nguyên giá TSCĐ không đổi.