Đề thi KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
Thời gian làm bài 90 phút
(Đề thi có được sử dụng tài liệu)
Lớp Kế toán Số 1
Câu 1
Một doanh nghiệp có tình hình hoạt động như sau:
I Đầu kỳ: Doanh nghiệp còn nợ ở nhà cung cấp M số tiền: 50.000.000đ
II Trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh:
1 Ngày 05, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 30.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Doanh nghiệp thuê Công ty N vận chuyển số vật liệu trên, đã thanh toán bằng tiền mặt, với giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 630.000đ
2 Ngày 09, mua Vật liệu của công ty K: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; Doanh nghiệp đã thanh toán cho công ty K bằng 40% tiền.gửi và 60% bằng tiền mặt
3 Ngày 10, doanh nghiệp trả tiền cho Công ty M, bằng tiền mặt, trị giá 100.000.000đ
4 Ngày 12, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, số tiền 300.000.000đ
5 Ngày 25, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Chi phí bốc dỡ phát sinh bằng tiền mặt, trị giá 80.000đ
6 Ngày 26, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Công ty H bằng Vật liệu nhập kho, số lượng 30.000kg, với trị giá vốn là 450.000.000đ
7 Ngày 28, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 15.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
8 Ngày 30, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, theo nghiệp vụ mua ngày 25
Yêu cầu:
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp tính giá xuất kho NS-XT
B/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX HTK, thuế GTGTKT
Câu 2.
Một doanh nghiệp có tình hình sản xuất sản phẩm như sau
I Số dư đầu qui
* TK 152: vật liệu chính A, số lượng 500kg, đơn giá 130.000đ/kg
* TK 154: sản phẩm X: số lượng 500 sản phẩm, trị giá 6,500.000đ
TK 154: sản phẩm Y: số lượng 1.400 sản phẩm, trị giá 36,400.000đ
được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
II Trong quí
1 Nhập kho 400kg vật liệu A, giá chưa thuế GTGT 5% là 147.500đ/kg, chưa thanh toán
tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt 2.000.000đ
2 Xuất kho 800kg A để sản xuất 2.000 sản phẩm X và 3.000 sản phẩm Y, theo định mức
1kg/SPX; 2kg/SPY
3 Tiền lương phải thanh toán cho lao động là 25.000.000đ, phân bổ cho:
* Sản xuất chính: 12.000.000đ ( phân bổ cho sản phẩm X và sản phẩm Y tỷ lệ với chi phí
vật liệu chính trong kỳ)
* Sản xuất kinh doanh phụ (điện): 3.000.000đ
* Quản lý phân xưởng: SXKD chính 2.000.000đ, SXKD phụ 1.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 2.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ
4 Trích KPCĐ, BHXH và BHYT theo ché độ
5 Khấu hao tài sản cố định trong quí là 35.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh chính: 25.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 6.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 1.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
6 Chi phí khác bằng tiền mặt là 49.240.000đ, gồm:
* Sản xuất kinh doanh chính: 15.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 28.240.000đ
* Bộ phận bán hàng: 4.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
7 Trong quí, Phân xưởng điện sản xuất đươck 150.000kW, cung cấp cho:
* Sản xuất kinh doanh chính: 102.000kW
* Bộ phận bán hàng: 22.000kW
* Quản lý doanh nghiệp: 26.000kW
8 Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung của sản xuất kinh doanh chính cho sản phẩm X và Y theo tỷ lệ phân bổ vật liệu chính
9 Trong kỳ doanh nghiệp nhập kho spX: 1.000 sản phẩm; spY: 1.000sp; xuất bán tại xưởng
spX:1.200sp, spY: 2.400sp
10 Doanh nghiệp đã thu tiền mặt toàn bộ spX với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 40.000đ, sau khi được hưởng chiết khấu thanh toán 1% tính trên giá bán chưa thuế
11 Doanh nghiệp đã thu tiền gửi toàn bộ spY với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 65.000đ,
sau khi được hưởng chiết khấu thương mại 1% tính trên giá bán gồm cả thuế
12 Cuối quí, kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Yêu cầu
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX, thuế GTGTKT
B/ Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
Biết rằng: vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân và sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
chúc các bạn may mắn!
Thời gian làm bài 90 phút
(Đề thi có được sử dụng tài liệu)
Lớp Kế toán Số 1
Câu 1
Một doanh nghiệp có tình hình hoạt động như sau:
I Đầu kỳ: Doanh nghiệp còn nợ ở nhà cung cấp M số tiền: 50.000.000đ
II Trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh:
1 Ngày 05, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 30.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Doanh nghiệp thuê Công ty N vận chuyển số vật liệu trên, đã thanh toán bằng tiền mặt, với giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 630.000đ
2 Ngày 09, mua Vật liệu của công ty K: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; Doanh nghiệp đã thanh toán cho công ty K bằng 40% tiền.gửi và 60% bằng tiền mặt
3 Ngày 10, doanh nghiệp trả tiền cho Công ty M, bằng tiền mặt, trị giá 100.000.000đ
4 Ngày 12, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, số tiền 300.000.000đ
5 Ngày 25, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Chi phí bốc dỡ phát sinh bằng tiền mặt, trị giá 80.000đ
6 Ngày 26, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Công ty H bằng Vật liệu nhập kho, số lượng 30.000kg, với trị giá vốn là 450.000.000đ
7 Ngày 28, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 15.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
8 Ngày 30, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, theo nghiệp vụ mua ngày 25
Yêu cầu:
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp tính giá xuất kho NS-XT
B/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX HTK, thuế GTGTKT
Câu 2.
Một doanh nghiệp có tình hình sản xuất sản phẩm như sau
I Số dư đầu qui
* TK 152: vật liệu chính A, số lượng 500kg, đơn giá 130.000đ/kg
* TK 154: sản phẩm X: số lượng 500 sản phẩm, trị giá 6,500.000đ
TK 154: sản phẩm Y: số lượng 1.400 sản phẩm, trị giá 36,400.000đ
được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
II Trong quí
1 Nhập kho 400kg vật liệu A, giá chưa thuế GTGT 5% là 147.500đ/kg, chưa thanh toán
tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt 2.000.000đ
2 Xuất kho 800kg A để sản xuất 2.000 sản phẩm X và 3.000 sản phẩm Y, theo định mức
1kg/SPX; 2kg/SPY
3 Tiền lương phải thanh toán cho lao động là 25.000.000đ, phân bổ cho:
* Sản xuất chính: 12.000.000đ ( phân bổ cho sản phẩm X và sản phẩm Y tỷ lệ với chi phí
vật liệu chính trong kỳ)
* Sản xuất kinh doanh phụ (điện): 3.000.000đ
* Quản lý phân xưởng: SXKD chính 2.000.000đ, SXKD phụ 1.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 2.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ
4 Trích KPCĐ, BHXH và BHYT theo ché độ
5 Khấu hao tài sản cố định trong quí là 35.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh chính: 25.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 6.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 1.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
6 Chi phí khác bằng tiền mặt là 49.240.000đ, gồm:
* Sản xuất kinh doanh chính: 15.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 28.240.000đ
* Bộ phận bán hàng: 4.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
7 Trong quí, Phân xưởng điện sản xuất đươck 150.000kW, cung cấp cho:
* Sản xuất kinh doanh chính: 102.000kW
* Bộ phận bán hàng: 22.000kW
* Quản lý doanh nghiệp: 26.000kW
8 Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung của sản xuất kinh doanh chính cho sản phẩm X và Y theo tỷ lệ phân bổ vật liệu chính
9 Trong kỳ doanh nghiệp nhập kho spX: 1.000 sản phẩm; spY: 1.000sp; xuất bán tại xưởng
spX:1.200sp, spY: 2.400sp
10 Doanh nghiệp đã thu tiền mặt toàn bộ spX với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 40.000đ, sau khi được hưởng chiết khấu thanh toán 1% tính trên giá bán chưa thuế
11 Doanh nghiệp đã thu tiền gửi toàn bộ spY với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 65.000đ,
sau khi được hưởng chiết khấu thương mại 1% tính trên giá bán gồm cả thuế
12 Cuối quí, kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Yêu cầu
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX, thuế GTGTKT
B/ Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
Biết rằng: vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân và sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
chúc các bạn may mắn!