Ðề: tờ khai quyết toán thuế gtgt
Quyết toán thuế GTGT
cho cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT được quyết toán theo năm dương lịch . Tất cả các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ hộ kinh doanh vưa và nhỏ nộp thuế theo mức ấn định doanh thu) đều phải thực hiện lập và gửi tờ khai quyết toán thuế GTGT hàng năm theo mẫu số quy định nộp cho cơ quan thuế địa phương nơi cơ sở đăng ký nộp thuế chậm nhất không quá 60 ngày kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán thuế .
Trường hợp cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất chia tách, giải thể , phá sản cơ sở cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất chia tách, giải thể , phá sản.
1. Mẫu biểu kê khai quyết toán
Cơ sở phải lập và gửi tờ khai quyết toán thuế GTGT hàng năm theo mẫu số 11/GTGT gửi đến cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký nộp thuế
Mẫu tờ khai quyết toán thuế GTGT – Mẫu số 11/GTGT
2. Cách lập Tờ khai quyết toán thuế GTGT – Mẫu số 11/GTGT
- Từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [9]: ghi tương tự như tờ khai thuế GTGT hàng tháng , cụ thể:
CSKD ghi đúng kỳ kê khai thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế.
Nếu có thay đổi các thông tin từ chỉ tiêu [2] đến chỉ tiêu [9], CSKD phải thực hiện đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo quy định.
- Chỉ tiêu: ” Không có hoạt động mua bán Hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong năm “- ô [10]
Nếu CSKD trong kỳ kê khai không phát sinh mua, bán HH, DV thì đánh dấu (X) vào ô 10 này, đồng thời không ghi các ô [12], [13], [14], [15], [18], [19], [20], [21], [22], [25], [26], [27], [28], [29], [33], [34], [35].
- Chỉ tiêu : Thuế GTGT còn được khấu trừ năm trước chuyển sang – ô [11]
Giá trị của chỉ tiêu này bằng ô số [41] của tờ khai quyết toán thuế GTGT năm trước
- Các chỉ tiêu [12], [13], [14], [15], [18], [19], [20], [21], [22], [25], [26], [27], [28], [29], [33], [34], [35] :
Chỉ tiêu [12] – Giá trị HH, DV mua vào trong năm chưa có thuế GTGT: Cộng chỉ tiêu [12] của 12 tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) của 12 tháng trong năm trong năm quyết toán.
Các chỉ tiêu [13], [14], [15], [18], [19], [20], [21], [22], [25], [26], [27], [28], [29], [33], [34], [35] trên tờ khai quyết toán , ghi tương tự như chỉ tiêu [12] nêu trên
Trường hợp các chỉ tiêu này trên các tờ khai thuế GTGT hàng tháng có sai sót cần điều chỉnh, thì doanh nghiệp phải điều chỉnh trên tờ khai quyết toán thuế , đồng thời phải lập văn bản giải trình kèm theo .
- Chỉ tiêu: Thuế GTGT phải nộp vào NSNN trong kỳ – ô 38
- Chỉ tiêu : thuế GTGT chưa khấu trừ lũy kế đến kỳ – ô 39
2 Chỉ tiêu này được tính toán như sau:
Nếu kết quả của biểu thức :
([33] + [36] – [37] – [32]) > 0 : thì ghi ô 38
([33] + [36] – [37] – [32]) < 0 : thì ghi ô 39
- Chỉ tiêu: Số thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này – ô 40
Số thuế GTGT do CSKD ghi tại công văn đề nghị cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế trong năm ghi ô 40.
- Chỉ tiêu: Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang năm sau – ô 41
[41] = [39] – [40]
Chỉ tiêu này sẽ được ghi vào chỉ tiêu số 11 của tờ khai thuế GTGT kỳ kê khai năm kế tiếp.
3. Thời hạn nộp số thuế GTGT còn thiếu trong báo quyết toán thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào NSNN sau 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế.
-/-
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
1/ Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997
2/ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003
3/ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT
4/ Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT
5/ Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục , hồ sơ hoàn thuế GTGT của đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao