Ðề: Chỉ tiêu số 5 trên bảng kê mua vào và bán ra của tờ khai thuế GTGT trong HTKK3.0 có ý nghĩa ntn?
bạn maibiec83 ơi cho t hỏi với, hóa đơn không đủ điều kiện với chưa đủ điều kiện là khác nhau đúng không, nếu ở mục 2 đó theo như bạn ---o0o--- nối là HĐ trên 20tr mình chưa thanh toán nên chưa đc khấu trừ, tức là khi mình thanh toán là mình đc khấu trừ đúng không, còn trong mục 2 đó nó là không đc khấu trừ, tức là mình kê khai vào đó rồi khi thanh toán là không đc khấu trừ nữa à.
có thể câu hỏi hơi ngốc chút nhưng t thắc mắc và mới vào nghề nên còn nhiều cái chưa rõ, mong bạn chỉ giáo cho.
Nếu những hóa đơn mua vào trên 20tr đồng mà lại thanh toán = tiền mặt thì những hóa đơn đó sẽ không đủ điều kiện khấu trừ VAT. Còn cũng với hóa đơn đó bạn chưa thanh toán (bạn dự tính là sẽ thanh toán = CK thì khai thuế vào mục 1 hoặc mục 3, sau này lại thanh toán = tiền mặt thì phải khai bổ sung điều chỉnh giảm số thuế GTGT được khấu trừ và nộp phạt do chậm nộp thuế GTGT nếu có)
*Trên bảng kê mua vào của TT28 (PL 01-02/GTGT)
Mục 1: Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT: Dùng để khai các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ vào phục vụ cho việc SXKD các sản phẩm, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT.
Mục 2: Hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện được khấu trừ: Dùng để khai các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ vào có giá trị 20tr đồng trở lên nhưng lại thanh toán = tiền mặt.
Mục 3: Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: Dùng để khai các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ vào phục vụ cho việc SXKD các sản phẩm, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT. (khi DN có hóa đơn khai ở mục 3 này thì phải làm thêm PL01-04A/GTGT, cuối năm làm PL 01-04B/GTGT)
Mục 4: Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế: mục này không sử dụng nhé vì đối với các hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ vào phục vụ cho các dự án đầu tư thì sẽ mở " Tờ khai GTGT cho dự án đầu tư. mẫu 02/GTGT"
Mục 5: Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: Mục này dành cho các đại lý bán đúng giá khai các hóa đơn do người giao đại lý xuất sang như mình đã giải thích ở trên
*Trên bảng kê bán ra của TT28 (PL 01-01/GTGT)
Từ mục 1 đến mục 4 đã ghi rất cụ thể, các bạn xác định hóa đơn để khai vào mục tương ứng của bảng kê.
Mục 5: Khai các hóa đơn của đại lý bán đúng giá xuất cho khách hàng hộ người giao đại lý.
(Bản chất số thuế bán ra đó là của người giao đại lý sẽ phải nộp nhưng đại lý vẫn phải khai để đối chiếu)