Tiền chi thuê đất được quy định tại điều 6, khoản 2.2, tiết k của TT 78/2014/TT-BTC có hiệu lực ngày 02,08,2014 và điều 4, khoản 2.2 và 2.5 về chi phí khống được khấu trừ khi tính thuế TNDN, TT số 96/2015/TT-BTC có hiệu lực ngày 06,08,2015 quy định như sau:
“ k) Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới).”
"2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân."
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ để xác định tiền thuê nhà của cá nhân được tính vào chi phí hợp lý bao gồm:
-Hợp đồng thuê nhà
- Chứng từ trả tiền thuê nhà: Phiếu chi, lệnh chi, ủy nhiệm chi, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hợp đồng thuê từ 20 triệu trở lên
-Nếu công ty nộp thuế thay cho chủ nhà theo thỏa thuận tại hợp đồng thì cần thêm: Chứng từ nộp thuế thay cá nhân (biên lai thu thuế của kho bạc nhà nước)
Khi công ty thuê tài sản của cá nhân không có hóa đơn thì có thể sử dụng hồ sơ trên để tính tiền thuê tài sản vào chi phí được trừ, ngoài ra công ty có thể lập thêm bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN để tính chi phí đó vào chi phí hợp lý.
Bên cạnh đó, tiền chi thuê đất được quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 4 và khoản 1, Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
... ... + Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm”.
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
... ...- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp”.
Để hạch toán chi phí này, căn cứ TT 200/2014/ TT – BTC có quy định về tiền thuê đất ở các mục như sau:
Điều 47, khoản 3 mục k về Chi phí trả trước, tiết k “k) Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu khoản tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, được đánh giá tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.”
Điều 52, khoản3.8 về Thuế phải nộp nhà nước:“ 3.8. Thuế nhà đất, tiền thuê đất (TK 3337)
- Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
- Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Có các TK 111, 112,... “
Điều 92, khoản 2 về Chi phí quản lý Doanh nghiệp có ghi rõ: “Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.”
"2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân."
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ để xác định tiền thuê nhà của cá nhân được tính vào chi phí hợp lý bao gồm:
-Hợp đồng thuê nhà
- Chứng từ trả tiền thuê nhà: Phiếu chi, lệnh chi, ủy nhiệm chi, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hợp đồng thuê từ 20 triệu trở lên
-Nếu công ty nộp thuế thay cho chủ nhà theo thỏa thuận tại hợp đồng thì cần thêm: Chứng từ nộp thuế thay cá nhân (biên lai thu thuế của kho bạc nhà nước)
Khi công ty thuê tài sản của cá nhân không có hóa đơn thì có thể sử dụng hồ sơ trên để tính tiền thuê tài sản vào chi phí được trừ, ngoài ra công ty có thể lập thêm bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN để tính chi phí đó vào chi phí hợp lý.
Bên cạnh đó, tiền chi thuê đất được quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 4 và khoản 1, Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
... ... + Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm”.
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
... ...- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp”.
Để hạch toán chi phí này, căn cứ TT 200/2014/ TT – BTC có quy định về tiền thuê đất ở các mục như sau:
Điều 47, khoản 3 mục k về Chi phí trả trước, tiết k “k) Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu khoản tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, được đánh giá tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.”
Điều 52, khoản3.8 về Thuế phải nộp nhà nước:“ 3.8. Thuế nhà đất, tiền thuê đất (TK 3337)
- Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
- Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Có các TK 111, 112,... “
Điều 92, khoản 2 về Chi phí quản lý Doanh nghiệp có ghi rõ: “Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.”
Thu Thảo Trần - DKT