Bài 1: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, tính trị giá hàng xuất kho theo pp bình quân gia quyền dự trữ, DN sx hàng hóa H thuế thu nhập áp dụng cho DN 28%, tính KH tài sản theo pp khấu hao đều.
Trong kì có các số liệu như sau:
I. Cho số dư đầu 01/2008: các tài khoản: TK111 :100.000.000 đ ; TK112: 200.000.000đ; TK152 : 700.000.000đ ; TK153: 150.000.000đ; TK154 : 131.500.000đ (trong đó chi phí ng vật liệu trực tiếp: 80.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp 5.000.000đ, chi phí sản xuất chung: 16.500.000đ ) TK155: 550.000.000đ; TK156: 800.000.000đ; TK 211: 2.100.000.000đ; TK214: 100.000.000đ; TK 411: 4.000.000.000đ: TK 414:4.00.000.000đ; TK415 : 200.000.000đ ; TK 421: Tự tính.
II.Các CT kế toán phản ánh các ng vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2008 :
1. Xuất kho HH đem bán cho cty H chưa thu tiền, trên hóa đơn GTGT ghi tiền hàng 200.000.000đ, thuế suất 10%, hàng hóa bán ra có giá vốn là 180.000.000đ
2. Xuất kho HH đem bán cho cty I chưa thu tiền, trên hóa đơn GTGT ghi tiền hàng 500.000.000đ, thuế suất 10%, hàng hóa bán ra có giá vốn là 450.000.000đ.
3. Hàng bán cho cty H ko đảm bảo chất lượng bị công ty H trả lại 30% số hàng đã mua và đc trừ vào công nợ 2 bên. DN đã nhận toàn bộ số hàng trên. Chi phí phát sinh = tiền mặt trong quá trình nhận hàng về là : 10.500.000đ(đã b.gồm GTGT 5%).
4. Xuất kho HH đem bán cho cty I chưa thu tiền, trên hóa đơn GTGT ghi tiền hàng 300.000.000đ, thuế suất 10%, hàng hóa bán ra có giá vốn là 250.000.000đ.
5. Cty I thanh toán toàn bộ tiền hàng mua trong tháng đc DN cho hưởng khoản chiết khấu thanh toán :5.000.000đ. Cty t.toán cho DN = tiền mặt sau khi trừ chiết khấu TM đc hưởng.
6. Khấu hao TSCĐ phục vụ công tác bán hàng :15.000.000đ, phục vụ công tác quản lí DN:5.000.000đ
7. Chi phí lao vụ dịch vụ mua ngoài trong kì chưa bao gồm thuế GTGT 10%: 15.000.000đ. trong đó phục vụ công tác bán hàng :10.000.000đ; phục vụ công tác QLDN: 5.000.000đ, DN thanh toán = tiền mặt
8. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng : 50.000.000đ, nhân viên quản lí doanh nghiệp: 40.000.000đ.Dn tính các khoản trích theo lương theo chế độ dựa trên tiền lương p trả.
9. Cuối kì thực hiện các kết chuyển.
Bài giải:
1a. Nợ TK 632 : 180.000.000
Có TK 156 : 180.000.000
1b. Nợ TK 131(H) : 220.000.000
Có TK 511 : 200.000.000
Có TK 3331 : 20.000.000
2a. Nợ TK 632 : 450.000.000
Có TK 156 : 450.000.000
2b. Nợ TK 131(I) : 550.000.000
Có TK 511 : 500.000.000
Có TK 3331 : 50.000.000
3a.
( chỗ này mik ko chắc lắm bạn nào giúp mik ^^)
3b. Nợ TK 641: 10.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 111: 10.500.000
4a. Nợ TK 632 : 250.000.000
Có TK 156 : 250.000.000
4b. Nợ TK 131(I) : 330.000.000
Có TK 511 : 300.000.000
Có TK 3331 : 30.000.000
5a. Nợ TK 635 : 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
5b. Nợ TK 111 : 875.000.000
Có TK 131 : 875.000.000
6. Nợ TK 641 : 15.000.000
Nợ TK 642 : 5.000.000
Có TK 214 : 20.000.000
7. Nợ TK 641 : 10.000.000
Nợ TK 642 : 5.000.000
Nợ Tk 133 : 1.500.000
Có TK 111 : 16.500.000
8. Nợ TK 641 : 50.000.000
Nợ TK 642 : 40.000.000
Có TK 334 : 90.000.000
Trích : Nợ TK 641 : 11.500.000 (23%)
Nợ TK 642 : 9.200.000
Nợ TK 334 : 8.550.000 (9.5%)
Có TK 338: 29.250.000
9 K/C :
Trong kì có các số liệu như sau:
I. Cho số dư đầu 01/2008: các tài khoản: TK111 :100.000.000 đ ; TK112: 200.000.000đ; TK152 : 700.000.000đ ; TK153: 150.000.000đ; TK154 : 131.500.000đ (trong đó chi phí ng vật liệu trực tiếp: 80.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp 5.000.000đ, chi phí sản xuất chung: 16.500.000đ ) TK155: 550.000.000đ; TK156: 800.000.000đ; TK 211: 2.100.000.000đ; TK214: 100.000.000đ; TK 411: 4.000.000.000đ: TK 414:4.00.000.000đ; TK415 : 200.000.000đ ; TK 421: Tự tính.
II.Các CT kế toán phản ánh các ng vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2008 :
1. Xuất kho HH đem bán cho cty H chưa thu tiền, trên hóa đơn GTGT ghi tiền hàng 200.000.000đ, thuế suất 10%, hàng hóa bán ra có giá vốn là 180.000.000đ
2. Xuất kho HH đem bán cho cty I chưa thu tiền, trên hóa đơn GTGT ghi tiền hàng 500.000.000đ, thuế suất 10%, hàng hóa bán ra có giá vốn là 450.000.000đ.
3. Hàng bán cho cty H ko đảm bảo chất lượng bị công ty H trả lại 30% số hàng đã mua và đc trừ vào công nợ 2 bên. DN đã nhận toàn bộ số hàng trên. Chi phí phát sinh = tiền mặt trong quá trình nhận hàng về là : 10.500.000đ(đã b.gồm GTGT 5%).
4. Xuất kho HH đem bán cho cty I chưa thu tiền, trên hóa đơn GTGT ghi tiền hàng 300.000.000đ, thuế suất 10%, hàng hóa bán ra có giá vốn là 250.000.000đ.
5. Cty I thanh toán toàn bộ tiền hàng mua trong tháng đc DN cho hưởng khoản chiết khấu thanh toán :5.000.000đ. Cty t.toán cho DN = tiền mặt sau khi trừ chiết khấu TM đc hưởng.
6. Khấu hao TSCĐ phục vụ công tác bán hàng :15.000.000đ, phục vụ công tác quản lí DN:5.000.000đ
7. Chi phí lao vụ dịch vụ mua ngoài trong kì chưa bao gồm thuế GTGT 10%: 15.000.000đ. trong đó phục vụ công tác bán hàng :10.000.000đ; phục vụ công tác QLDN: 5.000.000đ, DN thanh toán = tiền mặt
8. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng : 50.000.000đ, nhân viên quản lí doanh nghiệp: 40.000.000đ.Dn tính các khoản trích theo lương theo chế độ dựa trên tiền lương p trả.
9. Cuối kì thực hiện các kết chuyển.
Bài giải:
1a. Nợ TK 632 : 180.000.000
Có TK 156 : 180.000.000
1b. Nợ TK 131(H) : 220.000.000
Có TK 511 : 200.000.000
Có TK 3331 : 20.000.000
2a. Nợ TK 632 : 450.000.000
Có TK 156 : 450.000.000
2b. Nợ TK 131(I) : 550.000.000
Có TK 511 : 500.000.000
Có TK 3331 : 50.000.000
3a.
( chỗ này mik ko chắc lắm bạn nào giúp mik ^^)
3b. Nợ TK 641: 10.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 111: 10.500.000
4a. Nợ TK 632 : 250.000.000
Có TK 156 : 250.000.000
4b. Nợ TK 131(I) : 330.000.000
Có TK 511 : 300.000.000
Có TK 3331 : 30.000.000
5a. Nợ TK 635 : 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
5b. Nợ TK 111 : 875.000.000
Có TK 131 : 875.000.000
6. Nợ TK 641 : 15.000.000
Nợ TK 642 : 5.000.000
Có TK 214 : 20.000.000
7. Nợ TK 641 : 10.000.000
Nợ TK 642 : 5.000.000
Nợ Tk 133 : 1.500.000
Có TK 111 : 16.500.000
8. Nợ TK 641 : 50.000.000
Nợ TK 642 : 40.000.000
Có TK 334 : 90.000.000
Trích : Nợ TK 641 : 11.500.000 (23%)
Nợ TK 642 : 9.200.000
Nợ TK 334 : 8.550.000 (9.5%)
Có TK 338: 29.250.000
9 K/C :