Trong quí 1/20X DN Hoàng Sa có các nghiệp kế toán phát sinh như sau:
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Giá trị SPDD đầu kỳ 8.400.000
- Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 51.600.000
- Giá trị SPDD cuối kỳ 12.000.000
- Hoàn thành nhập kho 4.000SP
- Tồn kho thành phẩm đầu kỳ (1000 đơn vị x 10.000đ) 10.000.000đ
- Xuất kho thành phẩm để bán 3.600SP
- Theo giá thực tế bình quân gia quyển.
- Các hóa đơn bán hàng, giá bán 18.000đ/SP
- Khách hàng trả lại 300 SP kém phẩm chất, nhập lại kho.
- Giảm giá cho khách hàng 1.600.000
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng 1.000.000
- Thuế xuất khẩu trích nộp nhà nước 2.500.000
- Các chi phí thuộc chi phí bán hàng:
· Trả tiền mặt 1.600.000
· trả chuyển khoản 1.750.000
· Sử dụng vật liệu 300.000
· Phân bổ công cụ dụng cụ 450.000
- Các chi phí thuộc chi phí quản lý DN
· Trả tiền mặt 460.000
· Trả chuyển khoản 1.600.000
· Tạm ứng trả 550.000
· Phải trả cho CNV 1.000.000
Trích các khoản theo lương theo quy định.
Các hoạt động khác:
- Cho thuê 1 TSCĐ thu tiền cho thuê 4.000.000 bằng chuyển khoản.
- Các chi phí liên hệ đến việc thuê tài sản:
· Khấu hao TSCĐ cho thuê 400.000
· Sử dụng phụ tùng 300.000
- Thanh lý 1 TSCĐ nguyên giá 60.000.000 đã khấu hao 45.000.000, trả hoa hồng cho người giới thiệu khách mua 500.000 bằng tiền mặt. bán TSCĐ cũ thu 3.000.000 bằng chuyển khoản.
- Kiểm kê nguyên liệu vật liệu thừa một số hàng trị giá 250.000 giải quyết ngay đưa vào các thu nhập khác.
- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 360.000 và hoàn nhập dự phòng năm trước 420.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên đây cho đến khi xác định lãi thực hiện được trong quý 1/20x.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của DN trong quí 1/x – Biết rằng:
Công ty tạm trích thuế TNDN phải nộp 20% trên lợi nhuận trước thuế.
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Giá trị SPDD đầu kỳ 8.400.000
- Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 51.600.000
- Giá trị SPDD cuối kỳ 12.000.000
- Hoàn thành nhập kho 4.000SP
- Tồn kho thành phẩm đầu kỳ (1000 đơn vị x 10.000đ) 10.000.000đ
- Xuất kho thành phẩm để bán 3.600SP
- Theo giá thực tế bình quân gia quyển.
- Các hóa đơn bán hàng, giá bán 18.000đ/SP
- Khách hàng trả lại 300 SP kém phẩm chất, nhập lại kho.
- Giảm giá cho khách hàng 1.600.000
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng 1.000.000
- Thuế xuất khẩu trích nộp nhà nước 2.500.000
- Các chi phí thuộc chi phí bán hàng:
· Trả tiền mặt 1.600.000
· trả chuyển khoản 1.750.000
· Sử dụng vật liệu 300.000
· Phân bổ công cụ dụng cụ 450.000
- Các chi phí thuộc chi phí quản lý DN
· Trả tiền mặt 460.000
· Trả chuyển khoản 1.600.000
· Tạm ứng trả 550.000
· Phải trả cho CNV 1.000.000
Trích các khoản theo lương theo quy định.
Các hoạt động khác:
- Cho thuê 1 TSCĐ thu tiền cho thuê 4.000.000 bằng chuyển khoản.
- Các chi phí liên hệ đến việc thuê tài sản:
· Khấu hao TSCĐ cho thuê 400.000
· Sử dụng phụ tùng 300.000
- Thanh lý 1 TSCĐ nguyên giá 60.000.000 đã khấu hao 45.000.000, trả hoa hồng cho người giới thiệu khách mua 500.000 bằng tiền mặt. bán TSCĐ cũ thu 3.000.000 bằng chuyển khoản.
- Kiểm kê nguyên liệu vật liệu thừa một số hàng trị giá 250.000 giải quyết ngay đưa vào các thu nhập khác.
- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 360.000 và hoàn nhập dự phòng năm trước 420.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên đây cho đến khi xác định lãi thực hiện được trong quý 1/20x.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của DN trong quí 1/x – Biết rằng:
Công ty tạm trích thuế TNDN phải nộp 20% trên lợi nhuận trước thuế.