bài 1: giá sử có tìa liệu về tình hình sxkd trong quý 1/2011 tại DN X
số dư trên 1 số tài khoản như sau:
TK 155: 100.000 (chi tiết 250 cái)
TK 331H : 40.000 ; TK 121: 90.000
các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. thanh toán dứt điểm số nợ kỳ trước cho người bán H bằng CK sau khi được trừ chiết khấu thanh toán 1% trên số nợ
2. nhập kho TP sau quá trình sx, số lượng 800 cái, đơn giá 420/ cái
3. xuất kho TP bán cho khách hàng K, số lượng 700 cái, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 640/cái, khách hàng K chưa thanh toán
4. Khách hàng K thanh toán số nợ bằng CK
5. bán toàn bộ chứng khoán ngắn hạn, giá bán 150.000. thu bằng TGNH.chi phí môi giới 1.000 trả bằng TM
6. thanh lý một máy móc thiết bị tại bộ phận sx có nguyên giá 200.000, đã trích khấu hao 90%, phế liệu thu hồi bán thu bằng TM 9.000
7.chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ gồm : lương phải thanh toán 25.000; các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành; khấu hao TSCD 9.500; các khoản khác đã chi bằng TM 12.000 (trong đó thuế GTGT 1.000)
8.chi phí quán lý DN phát sinh trong kỳ gồm : lương phải thanh toán 20.000; các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành; khấu hao TSCD 3.500; các khoản khác đã chi bằng TM 6.000 (trong đó thuế GTGT 400)
9. cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định KQKD
yêu cầu: tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
biết rằng: kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. thuế TNDN có thuế suất 25%
bài giải
1. N331H 40.000 7. N641 52.000
C112 39.600 C334 25.000
C515 400 C338 5.500
2. N155/C154 336.000 C214 9.000
3. N632/C155 289.000 C111 12.000
N131K /C511 448.000 8. N642 33.900
4. N112/C131K 448.000 C334 20.000
5. N112/C121 150.000 C338 4.400
N811/C111 1.000 C214 3.500
6. N811 20.000 C111 6.000
N214 180.000
C211 200.000
9.N511 448.000
N515 400
N711 9.000
C911 457.400
N911 395.900
C632 289.000
C641 52.000
C642 33.900
C811 21.000
LNTT = 457.400-395.900 = 61.100
TNDN = 61.100*25% = 15.275
N821/C3334 15.275
N911/C821 15.275
LNST = 61.100 - 15.275 = 45.825
N911/C421 45.825
số dư trên 1 số tài khoản như sau:
TK 155: 100.000 (chi tiết 250 cái)
TK 331H : 40.000 ; TK 121: 90.000
các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. thanh toán dứt điểm số nợ kỳ trước cho người bán H bằng CK sau khi được trừ chiết khấu thanh toán 1% trên số nợ
2. nhập kho TP sau quá trình sx, số lượng 800 cái, đơn giá 420/ cái
3. xuất kho TP bán cho khách hàng K, số lượng 700 cái, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 640/cái, khách hàng K chưa thanh toán
4. Khách hàng K thanh toán số nợ bằng CK
5. bán toàn bộ chứng khoán ngắn hạn, giá bán 150.000. thu bằng TGNH.chi phí môi giới 1.000 trả bằng TM
6. thanh lý một máy móc thiết bị tại bộ phận sx có nguyên giá 200.000, đã trích khấu hao 90%, phế liệu thu hồi bán thu bằng TM 9.000
7.chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ gồm : lương phải thanh toán 25.000; các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành; khấu hao TSCD 9.500; các khoản khác đã chi bằng TM 12.000 (trong đó thuế GTGT 1.000)
8.chi phí quán lý DN phát sinh trong kỳ gồm : lương phải thanh toán 20.000; các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành; khấu hao TSCD 3.500; các khoản khác đã chi bằng TM 6.000 (trong đó thuế GTGT 400)
9. cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định KQKD
yêu cầu: tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
biết rằng: kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. thuế TNDN có thuế suất 25%
bài giải
1. N331H 40.000 7. N641 52.000
C112 39.600 C334 25.000
C515 400 C338 5.500
2. N155/C154 336.000 C214 9.000
3. N632/C155 289.000 C111 12.000
N131K /C511 448.000 8. N642 33.900
4. N112/C131K 448.000 C334 20.000
5. N112/C121 150.000 C338 4.400
N811/C111 1.000 C214 3.500
6. N811 20.000 C111 6.000
N214 180.000
C211 200.000
9.N511 448.000
N515 400
N711 9.000
C911 457.400
N911 395.900
C632 289.000
C641 52.000
C642 33.900
C811 21.000
LNTT = 457.400-395.900 = 61.100
TNDN = 61.100*25% = 15.275
N821/C3334 15.275
N911/C821 15.275
LNST = 61.100 - 15.275 = 45.825
N911/C421 45.825